Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là 1 trong 12 thì của ngữ pháp tiếng Anh. Việc nắm bắt được công thức, cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, phân biệt các thì khác sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập ngữ pháp. Bài viết này Tiếng Anh Free sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng thực tế. Cùng khám phá ngay nhé!
Nội dung bài viết
- 1 Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
- 2 Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.
- 3 Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 4 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 5 Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 6 Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 7 Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
- 8 Bài tập ví dụ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định:
S + will + have + been +V-ing
Ví dụ:
We will have been living in this house for 8 years by next month.
Chúng tôi sẽ sống ở căn nhà này khoảng 8 năm cho tới tháng sau
They will have been getting married for 5 years by the end of this month
Bọn họ sẽ kết hôn được 2 năm tính đến tháng này
Câu phủ định:
S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Chú ý: will not = won’t
Ví dụ:
We won’t have been studying at 9 p.m tomorrow.
Chúng tôi sẽ không học bài vào lúc 9h tối mai
I won’t have been travelling to Vietnam for 2 months by the end of November
Tôi sẽ không du lịch đến Việt Nam khoảng 2 tháng đến cuối tháng 12.
Câu nghi vấn:
Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Ví dụ:
Will you have been living in this country for 5 months by the end of this week?
Bạn sẽ sống ở đất nước này khoảng 5 tháng tính tới cuối tuần này ư?
Yes, I will./ No, I won’t.
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
I will have been studying English for 8 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 8 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)
By July 25th, I will have been working for this company for 15 years
(Đến ngày 25 tháng 7, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 15 năm rồi)
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for five years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 5 năm.)
They will have been talking with each other for 2 hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 2 giờ rồi.)
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– by then: tính đến lúc đó
– by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
– state: be, cost, fit, mean, suit
– possession: belong, have
– senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
– feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
– brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)
=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)
Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.
Ví dụ: You are going to have been waiting for more than two hours when his plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)
Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp rất nhiều khó khăn đối với những thì tương lai. Đặc biệt đối với những bạn mất gốc tiếng Anh. Với những cấu trúc rắc rối và phức tạp, những dấu hiệu gần như là giống nhau đã khiến cho phần lớn số học sinh thất bại trong các bài kiểm tra. Đặc biệt là cặp thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc: S + will have + PII | 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing |
2. Cách sử dụng:
– Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra. Ex: I’ll have finished my work by noon. + They’ll have built that house by March next year. + When you come back home, I’ll have written this letter. |
2. Cách sử dụng:
– Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành. Ex: + By July, we’ll have been living in this house for 7 years. + By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years. |
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time + mốc thời gian |
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By … for (+ khoảng thời gian) – By then – By the time |
Lưu ý 1: Không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.
Giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex:
- You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)
Lưu ý 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng thì Tương lai Hoàn thành.
- state: be, mean, suit, cost, fit
Ex: We are on summer holiday.
- possession: have, belong
Ex: Jane has a car.
- senses: feel, smell, taste, touch, hear, see
Ex: He feels the warm.
- feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
Ex: Anna loves chocolate.
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ex: I think this my favorite song.
Ví dụ:
Emmily will have been having his driver’s license for over four years. (Sai)
Emmily will have had his driver’s license for over four years. (Đúng)
Lưu ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- You will only have been waiting for a few minutes when his plane arrives.
- Will you only have been waiting for a few minutes when his plane arrives?
Bài tập ví dụ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Your uncle (get) pregnant for 5 months?
- My sister (write) this novel for 3 months by the end of this month.
- He (work) for this company for 7 years by the end of this year.
- I (do) my homework for 2 hours by the time my mother gets home from work.
- My mother (cook) dinner for 2 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án
- will your sister have been getting
- will have been writing
- will have been working
- will have been doing
- will have been cooking
Trên đây là bài viết tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp về thì trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của Tiếng Anh Free nhé!
Bình luận