“I was going out when it started to rain”
“She was not watching that film before John finished his work”
Nhiều bạn khi học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh chắc chắn rằng sẽ gặp không ít khó khăn với thì quá khứ tiếp diễn, bởi vì cách biến đổi động từ cũng như dấu hiệu nhận biết của dạng thì này. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ 1 cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếp diễn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì quá khứ tiếp diễn trong tổng số 12 thì tiếng Anh. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này. Cùng khám phá về thì quá khứ tiếp diễn nhé!
Nội dung bài viết
Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) thường được dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn tương tự như thì hiện tại tiếp diễn, trong đó động từ tobe được chuyển về thể quá khứ là was/were.
Cấu trúc dạng khẳng định:
S + was/ were + V-ing
Cấu trúc dạng phủ định:
S + wasn’t / weren’t + V-ing
Cấu trúc dạng nghi vấn:
Was/were + S + V-ing
W-H question + Was/were + S + V-ing
Trong đó was/ were sẽ được chia tương ứng với chủ ngữ
- I/He/She/It + was
- You/We/They + were
Ví dụ:
- I was going out when it started to rain. (Tôi đang đi chơi thì trời đổ mưa)
- She was not watching that film before John finished his work. (Cô đã không xem bộ phim đó trước khi John hoàn thành công việc của mình)
- What was she talking about? (Cô ấy đang nói về điều gì?)
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Có 4 cách dùng chính của thì quá khứ tiếp diễn như sau:
- Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra
Ví dụ: At 9 A.M yesterday, he was watching TV. (Vào lúc 9h sáng, anh ấy đang xem TV)
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ: While I was taking a bath, she was using the computer (Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
- Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
Ví dụ: She was walking in the street when she suddenly fell over. (Khi cô ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên cô ấy bị vấp ngã.)
- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ví dụ: My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn rất dễ nhầm lẫn và khó để sử dụng chính xác, Step Up đưa ra một dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như sau:
- Trong câu chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ: At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ
Ví dụ: I was studying English at 8 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 8h tối hôm qua)
– In + năm xác định
Ví dụ: In 2010, I was living in England (Vào năm 2010, tôi đang sống tại Anh)
- Thì quá khứ tiếp diễn sở hữu câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Ví dụ: When I was doing homework in my room, my phone rang (Tôi đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của tôi đổ chuông)
- Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time
Ví dụ: I was drawing while he was playing games (Tôi đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử
My sister was watching TV at that time (Lúc đó chị gái tôi đang xem TV)
Trên thực tế, các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một vài trường hợp, một số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Đây là hai thì dễ gây nhầm lẫn nhất về cách sử dụng cũng như ý nghĩa trong 12 thì cơ bản tiếng Anh. Sẽ gây khó khăn cho người học nếu chúng ta chỉ học kiến thức theo các thì đơn lẻ mà không có sự so sánh, phân biệt. Chính vì lẽ đó, Step Up sẽ đưa ra một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh dưới đây:
Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
S + was/were + adj/Noun
S + V – ed Ví dụ: Anna was an attractive girl. (Anna đã từng là một cô gái cuốn hút.) I started study English when I was 8 years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi lên 8 tuổi.) |
Công thức chung
S + was/were + V – ing Ví dụ: While I was studying, Anna was trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì Anna đang cố gọi cho tôi).
|
Cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. | |
2. Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn
Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” |
2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: What are you doing 8:00 pm last night? (Bạn đã làm gì vào 8h tối hôm qua?) |
3. Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư điện tử) |
3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ
Ví dụ: While my dad was reading English book, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu bữa tối) |
4. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).
Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.)
|
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp
a, The car (break) down and they (have) to walk
b, My sister (swim) while my brother (sunbathe) .
c, When we met them last winter, they (live) in Japan.
d, Tom and I (watch) TV when the telephone rang.
e, While she (study) in my room, her roommate (have) a party in the other room.
f, At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
g, Anna (stand) ________ under the tree when she heard an explosion.
h, Where you (go) when I saw you last night?
i, My sister (read) books while my brother (play) football yesterday morning.
Bài 2: Chọn thì đúng thích hợp của những câu sau:
a, I saw/ was seeing the explosion when I was waiting for the bus.
b, What were you doing/ did you do when I appeared?
c, My mother did not/was not doing the housework when my father came home.
d, They didn’t visit/ weren’t visiting their relatives last summer holiday.
e, while Tom played/was playing the guitar, his mother did/ was doing the washing-up
Trên đây là bài viết về thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Cùng tìm hiểu các thì khác cũng như các kiến thức về ngữ pháp thông qua các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!
Bình luận