Đã không ít bạn thắc mắc rằng một câu đầy đủ hoàn chỉnh thì nó cần có những thành phần gì trong câu? Chủ ngữ, Động từ, Tân ngữ. Vậy tân ngữ là gì? Bạn đã hiểu rõ ràng và chắc chắn rằng bản thân biết đủ sâu về tân ngữ trong tiếng Anh chưa? Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu kĩ hơn với bài viết dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
Tân ngữ là gì?
Tân ngữ (Object) trong tiếng anh được hiểu là từ hay cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb) để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
Cùng tìm hiểu cách phân loại tân ngữ chính xác nhất
Có hai loại Tân ngữ trong tiếng Anh chính là Tân ngữ gián tiếp ( indirect object) và Tân ngữ trực tiếp ( direct object)
Tân ngữ gián tiếp (indirect object)
Được coi tân ngữ chỉ người hay đồ vật mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.
Tân ngữ trực tiếp (direct object)
Được coi người hay vật đầu tiên nhận tác động của hành động.
Trong câu có 2 tân ngữ, và giữa hai tân ngữ CÓ giới từ. Tân ngữ trong tiếng Anh nếu đi sau giới từ là tân ngữ gián tiếp, tân ngữ đứng trước được hiểu là Tân ngữ trực tiếp (Giới từ thường dùng ở đây là for và to)
Ví dụ: My mother bought a laptop for me.
(Tân ngữ trong tiếng Anh)
Vì “me” đứng sau giới từ “for”, nên “me” là tân ngữ gián tiếp; còn “a laptop” là tân ngữ đứng trước nên nó là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu có hai tân ngữ và giữa hai tân ngữ KHÔNG có giới từ. Tân ngữ nào đứng trước là Tân ngữ gián tiếp, tân ngữ nào đứng sau là Tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: My mother bought me a laptop.
Vì “me” và “a laptop” đều là tân ngữ, vì giữa chúng không có giới từ nào nên tân ngữ đứng trước (nghĩa là “me”) sẽ là tân ngữ gián tiếp, “a laptop” sẽ là tân ngữ trực tiếp.
✅ Gợi ý bản đồ học tiếng Anh thông minh
✅ Học liệu khổng lồ, kho báu dành cho người không có năng khiếu, mất gốc và bắt đầu học lại tiếng Anh
Hình thức của tân ngữ mà bạn cần phải biết (Forms of Object)
Danh từ (Noun):
Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp trong câu
Ví dụ: She likes music.
Tính từ dùng như danh từ (Adjective used as Noun):
the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người già),…
Ví dụ: We have to help the poor.
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Đại từ chủ ngữ |
Đại từ tân ngữ |
I |
Me |
You |
You |
He |
Him |
She |
Her |
It |
It |
They |
Them |
Ví dụ: My friend will not deceive me.
Tìm hiểu thêm các chủ đề liên quan về ngữ pháp tiếng Anh khác:
Động từ (Verb)
Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
Trong bảng là các động từ mà sau nó đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể khác.
agree attempt claim decide demand |
desire expect fail forget hesitate |
hope intend learn need offer |
plan prepare pretend refuse seem |
strive tend want wish |
Ví dụ: Jack plans to get a good mark
Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ (Gerund)
Trong bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một V-ing (Danh động từ)
admit appreciate avoid can’t help delay deny resist |
enjoy finish miss postpone practice quit resume |
suggest consider mind recall risk repeat resent |
Ví dụ: Fat people do not like walking.
Cụm từ (Phrase):
Ví dụ: I know how to do that.
Mệnh đề (Clause):
Ví dụ: I will tell you what I want.
Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
Bài tập về tân ngữ trong tiếng Anh
(Bài tập tân ngữ trong tiếng Anh)
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Give these documents your secretary.
B. Give these documents to your secretary.
C. Give these documents for your secretary.
D. Give to these documents your secretary.
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Could you make to John Wick some tea, please?
B. Could you make for John Wick some tea, please?
C. Could you make some tea John Wick, please?
D. Could you make John Wick some tea, please?
Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Let’s book a room for all of us.
B. Let’s book a room all of us.
C. Let’s book a room to all of us.
D. Let’s book to a room all of us.
Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Don’t tell this problem to anyone.
B. Don’t tell this problem anyone.
C. Don’t tell this problem for anyone.
D. Don’t tell for anyone this problem.
Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Leave a message my husband.
B. Leave a message for my husband.
C. Leave to a message my husband.
D. Leave a message to my husband.
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Jenny lend her buddy a calculator.
B. Jenny lend to her buddy a calculator.
C. Jenny lend for her buddy a calculator.
D. Jenny lend a calculator to her buddy.
Câu 7: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Sonny sold to his cousin a bike.
B. Sonny sold his cousin a bike.
C. Sonny sold for his cousin a bike.
D. Sonny sold his cousin to a bike.
Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Becker has written a letter for her mother.
B. Becker has written a letter her mother.
C. Becker has written a letter to her mother.
D. Becker has written for a letter to her mother.
Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Channy told to his classmates a funny story.
B. Channy told for his classmates a funny story.
C. Channy told his classmates a funny story.
D. Channy told a funny story for his classmates.
Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. He will feed some fishes for the cat.
B. He will feed some fishes to the cat
C. He will feed some fishes the cat
D. He will feed for some fishes the cat
✅ Gợi ý bản đồ học tiếng Anh thông minh
✅ Học liệu khổng lồ, kho báu dành cho người không có năng khiếu, mất gốc và bắt đầu học lại tiếng Anh
Trên đây là một số câu hỏi bài tập để các bạn có thể luyện tập và hiểu hơn hơn về Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Và phân loại chúng. Sau cùng của việc học một ngoại ngữ là việc các bạn có thể giao tiếp ( nghe, nói, đọc, hiểu) ít nhất ở mức độ cơ bản, để tìm hiểu cách học tiếng anh hiệu quả, cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
Step Up chúc bạn sẽ có một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh và vốn từ vựng tiếng Anh siêu to khổng lồ để sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và hơn thế nữa là Hack Não tiếng Anh thành công nhé!
Bình luận