Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì quá khứ cuối cùng, ít xuất hiện trong giao tiếp đời thường hơn. Tuy nhiên, nó cũng là một dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh chúng ta vẫn cần hiểu rõ thì này để tránh nhầm lẫn với các thì khác, đặc biệt là các thì quá khứ. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu về dạng thì này qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
- 1 Định nghĩa quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 2 Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 3 Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- 5 Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
- 6 Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Định nghĩa quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) được sử dụng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc câu khẳng định
S + had + been + V-ing
Ví dụ:
- They had been working for three hours when she telephoned
Họ đã làm việc suốt 3h khi mà cô ấy gọi
- His eyes were red because he had been crying
Mắt anh ấy đỏ vì trước đó anh đã khóc
Cấu trúc câu phủ định
S + hadn’t + been + V-ing
(hadn’t = had not)
Ví dụ:
- My mother hadn’t been doing anything when my father came home
Mẹ tôi đã không làm việc gì khi bố tôi về nhà
- They hadn’t been talking to each other when we saw them
Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ
Cấu trúc câu nghi vấn
Had + S + been + V-ing ?
Wh-questions + had + S + been + Ving…?
Trả lời:
Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had she been waiting for me when you met her?
Yes, she had./ No, she hadn’t.
- Had she been playing game for 4 hours before she went to eat dinner?
Yes, she had./ No, she hadn’t.
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for 2 hours.
Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước 1 hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.
Diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài liên tục trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: My son had been driving for 3 hours before 7p.m last night
Hành động lái xe 3 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 7h tối hôm qua
Nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ
Ví dụ: This morning she was very tired because she had been working very hard all night.
Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu sẽ có các từ để nhận biết như sau: Until then: Cho đến lúc đó
Ví dụ:
Until then I had been leaving Sapa for 2 years
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Sa Pa được 2 năm)
By the time: Đến lúc
By the time he came back she had been sleeping for 2 hours.
(Đến lúc anh ấy quay lại, cô ấy đã ngủ khoảng 2 tiếng đồng hồ)
Prior to that time: Thời điểm trước đó
Prior to that time I had been still traveling in Ha Long Bay for 2 months.
(Trước đó, tôi đã du lịch ở Vịnh Hạ Long khoảng 2 tháng)
Before, after: Trước, sau
Before she came, I had been having dinner at 7 o’clock.
(Trước khi cô ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 7 giờ.
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Người học thường hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Do đó, bạn cần lưu ý cách phân biệt 2 thì trên như sau:
Phân biệt cấu trúc
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Động từ “to be”
S + had been + Adj/ noun Ex: My father had been a great singer when he was a student Động từ thường: S + had +Ved(past participle) Ex: I met John after he had divorced. |
S + had been + V-ing
Ex: When I looked out of the window, it had been sunning |
Phân biệt cách sử dụng chính
Thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh vào tính tiếp diễn của hành động
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập: Chia dạng đúng của động từ.
- When it rained, everybody _______ (walk) outside. They _______ (play) for 2 hours.
- He _______ (drive) his motorbike all day, so he was very tired. He _______ (sleep) since he came home.
- I didn’t want to eat more. I _______ (consume) the candy before I came here.
- How careless were you!. It _______ (snow) for hours. Why did you not bring an umbrella?
- He _______ (laugh) when you cried.
- The kid _______ (cry) since her mother went out.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng như cách phân biệt với thì quá khứ hoàn thành để tránh xảy ra nhầm lẫn khi sử dụng 2 thì. Bạn có bất cứ thắc mắc nào về chuyện học tiếng Anh, Tiếng Anh Free sẽ giúp bạn trả lời mọi câu hỏi. Đến với Tiếng Anh Free sẽ giúp bạn có 1 nền tảng vững chắc nhất, vốn từ vựng mở rộng đủ để mình phát triển cả 4 kỹ năng nghe nói đọc viết dễ dàng hơn, làm ngữ pháp và giao tiếp linh hoạt hơn.
Bình luận