Mệnh đề danh ngữ nghe có vẻ chúng ta vừa thấy quen mà cũng vừa thấy lạ. Vậy không biết mệnh đề danh ngữ trong tiếng anh là gì, nó có cấu trúc và chức năng ra sao hay cách ứng dụng của mệnh đề này như thế nào để người học dễ hiểu nhất? Các bạn cùng Step Up tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về mệnh đề danh ngữ nhé.
Nội dung bài viết
Định nghĩa về mệnh đề danh ngữ trong Tiếng Anh
Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề đứng ở vị trí danh từ và nó có chức năng như một danh từ trong câu. Trong một câu, nếu danh từ có nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh ngữ sẽ có nhiệm vụ như thế nào và câu chứa mệnh đề danh từ thông thường sẽ là một câu phức.
Chúng mình cùng tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp tiếng anh nói chung và các cấu trúc chung của mệnh đề danh ngữ nha.
Cấu trúc chung về mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ thường thường sẽ bắt đầu bằng các từ như:
-
If/ whether: nghĩa là “có” hoặc “không”.
-
Các từ để hỏi như: why, what, who, where dùng để bổ sung nghĩa của từ.
-
That: có nghĩa là “sự thật là” hay “rằng”
Cấu trúc chung: Wh/that/whether/if + S + V hoặc Wh/that/whether/if + V
Đặc biệt khi dùng “whether” chúng ta có thể thêm “or not”
Ví dụ:
“Jane doesn’t know whether Marry knows him or not”
Tương đương với “Jane doesn’t know whether Marry knows him.”
Jane không biết là Marry có biết anh ấy hay không.
Chức năng của mệnh đề danh ngữ trong Tiếng Anh
Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ
Cấu trúc: That/ Whether/WH_question + S + V1 + O + V2 + …
Ví dụ:
-
That Mick arrives early surprises her mother.
Việc Mick đi sớm khiến mẹ cô ấy ngạc nhiên
-
When Jonh leaves is up to his wife.
Khi nào Jonh đi còn phụ thuộc vào vợ của anh ấy
Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ
Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ cho giới từ
Cấu trúc: S + V/be + adj+ giới từ + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V
Ví dụ: Her decision depends on what she thinks.
Quyết định của cô ấy phụ thuộc vào những gì cô ấy nghĩ
Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ cho động từ
Cấu trúc: S + V + what/where/when/why/that……+ S+ V
Ví dụ: I know what I should do to improve my communication skills.
Tôi biết tôi nên làm gì để cải thiện kỹ năng giao tiếp của tôi
Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Cấu trúc: S + tobe + (where/why/what/when/that… + S + V).
Ví dụ: What makes my parents happy is that I finally pass my exam
Điều làm bố mẹ tôi hạnh phúc là cuối cùng tôi cũng vượt qua kỳ thi.
Mệnh đề danh ngữ bổ nghĩa cho tính từ
Cấu trúc: S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …
Ví dụ: She is happy that you’ve decided to take part in her party.
Cô ấy rất vui khi tôi quyết định đến tham dự bữa tiệc của cô ấy
Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ
Có nhiều trường hợp mệnh đề danh ngữ tương đối dài dòng và dễ gây lặp lại từ bởi thế chúng ta có thể rút ngắn gọn lại để người học dễ hiểu mà không làm mất đi nội dung chính và ý nghĩa và ngữ pháp chính xác của câu.
Đồng thời để ý nghĩa của câu không bị thay đổi hay sai lệch chúng ta cần biết cách thay thế và chọn lọc từ vựng theo từng chủ đề để phù hợp đúng với ngữ cảnh của câu ban đầu nhé.
Mệnh đề danh ngữ được rút gọn khi:
-
Nếu mệnh đề có vai trò là tân ngữ.
-
Nếu mệnh đề có chủ ngữ và chủ ngữ trùng với chủ ngữ chính của câu đó
Mệnh đề được rút gọn dưới dạng “to V”
S + V1+ Nominal clause S + V2+… =>Wh-words/That/If/Whether + to V
Ví dụ: My friend told me where I could buy beautiful dress.
Bạn tôi đã chỉ cho tôi nơi có thể mua chiếc váy đẹp
=> My friend told me where to buy beautiful dress.
Mệnh đề được rút gọn dưới dạng “V_ing”
S + V1+ Nominal clause S + V2+ … => S + V1 + V2.ing +….
Ví dụ: She enjoys that she is appreciated in her class.
=> She enjoys being appreciated in her class.
Bài tập rút gọn mệnh đề danh ngữ
Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của mệnh đề danh ngữ và cách ứng dụng của các mệnh đề vào từng trường hợp cụ thể, các bạn cùng thư giãn bằng các bài tập nhỏ bên dưới này nhé.
a, Could you tell me when I should come back to school?
=> Could you tell me when……. back to school?
b, Mai doesn’t know whether she will continue or stop.
=> Mai doesn’t know whether…
c, My friend admitted that she had problems at school.
=> My friend admitted….. problems at school.
d, Tell me what you want me to do for you.
=> Tell me what …… me to do for you.
Đáp án:
a, to come.
b, to continue or stop.
c, having.
d, to want
Hy vọng với các thông tin hữu ích bên trên các bạn sẽ nắm rõ được cấu trúc, chức năng, và vai trò của mệnh đề danh ngữ. Đây là một trong số những phần bài tập thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, các bạn chăm chỉ làm bài tập để hiểu rõ hơn về cách dùng của mệnh đề danh ngữ nhé.
Tuy nhiên, để có thể học được Tiếng anh một cách tốt nhất các bạn đừng quên luyện tập thêm các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và trau dồi vốn từ vựng để phục vụ cho giao tiếp nữa các bạn nhé. Cùng tham khảo phương pháp học từ vựng mới mẻ và dễ hiểu qua cuốn Hack Não 1500. Không trau dồi được về vốn từ vựng mà bạn còn biết thêm được các kỹ năng giao tiếp khác nữa. Chúc các bạn học tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục Tiếng Anh.
Xem thêm: Trọn bộ mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Bình luận