Bạn đã đạt tới trình độ nhìn phát biết luôn câu nào là thì hiện tại đơn chưa? Bài viết sau đây Tiếng Anh Free sẽ giúp các bạn làm chủ được điều đó. Bài viết tổng hợp các dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn với ví dụ rất chi tiết. Hãy cùng xem nhé!
- Xem thêm: Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Nội dung bài viết
- 1 Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
- 2 Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên
- 3 Khi câu văn có các từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại
- 4 Khi câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình
- 5 Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.
- 6 Bài tập về dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh (adverbs of frequency) thường dùng để diễn tả các thói quen, các hoạt động có tần suất cụ thể như: hoạt động thường ngày, việc cần làm hằng tuần/ tháng,…
Đây là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn phổ biến nhất.
Các trạng từ chỉ tần suất:
- Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, daily, monthly, annually, generally, regularly, constantly, continually, frequently, infrequently, intermittently, normally, occasionally, periodically,…
- Once, twice, three times, four times + a day, week, month, year,….
- Everyday, every week, every year,…
Ví dụ:
- I usually listen to music when I have free time.
Tôi thường nghe nhạc khi rảnh rỗi.
- She frequently goes to the cinema.
Cô ấy thường xuyên tới rạp phim.
- He goes swimming twice a week.
Anh ấy đi bơi 2 lần một tuần.
- My family comes back to our hometown four times a year
Gia đình tôi về quê 4 lần một tuần.
- Everyday I brush my teeth.
Tôi đánh răng hàng ngày.
Lưu ý: Nếu trong câu có các trạng ngữ chỉ quá khứ (last month), tương lai (next month) thì không dùng hiện tại đơn.
Ví dụ:
- Last year, I rarely did exercise but now I do it everyday.
Năm ngoái tôi hiếm khi tập thể dục nhưng bây giờ tôi tập thể dục hàng ngày.
Tìm hiểu ngay cách dùng đầy đủ nhất về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh:
Cách dùng của thì hiện tại đơn
Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên
Khi ý của câu văn nói về một sự thật hiển nhiên, một “fact” khoa học thì đây cũng là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- The earth moves around the Sun.
Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
- Rain falls down because of gravity.
Mưa rơi xuống vì lực hút Trái Đất.
- Laos is an Asian country.
Lào là quốc gia Châu Á.
Xem thêm: Động từ thêm s
Khi câu văn có các từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại
Dựa vào các động từ chỉ cảm giác, cảm xúc, ý kiến, ta có thể nhận biết hiện tại đơn.
Các động từ:
- Want : muốn
- Like : thích
- Love : yêu
- Need : cần
- Prefer : thích hơn
- Believe : tin tưởng
- Contain: kiềm chế
- Taste: nếm
- Suppose : cho rằng
- Remember : nhớ
- Realize : nhận ra
- Understand: hiểu biết
- Depend: phụ thuộc
- Seem : dường như/ có vẻ như
- Know : biết
- Belong : thuộc về
- Hope : hy vọng
- Forget : quên
- Hate : ghét
- Wish : ước
- Mean : có nghĩa là
- Lack : thiếu
- Appear : xuất hiện
- Sound : nghe có vẻ như
Ví dụ:
- I want to have some cookies for breakfast.
Tôi muốn chút bánh quy cho bữa sáng.
- This dish tastes good!
Món này ngon đấy!
- She hates eating fish.
Cô ấy ghét ăn cá.
Lưu ý: cần nhận biết được khi nào các từ này chỉ cảm giác, ý kiến, khi nào chỉ hành động bình thường
Ví dụ:
I am thinking = Tôi đang nghĩ.
I think that…. = Tôi cho rằng (nói về ý kiến)
Học ngay tất tần tật cấu trúc về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh:
Khi câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình
Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn khác nữa đó là khi câu văn nói về lịch trình, sự việc, hành động diễn ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.
Một số trạng ngữ thời gian: at + hour, in the morning/ afternoon, at night, on + Day,…
Ví dụ:
- The car leaves at 7pm everyday.
Chiếc xe rời đi lúc 7 giờ tối hằng ngày.
- The train from Hanoi arrives at 6am on Monday.
Chuyến tàu từ Hà Nội sẽ tới nơi lúc 6 giờ sáng thứ hai.
- Our monthly meeting starts at 7pm.
Cuộc họp hàng tháng bắt đầu lúc 7 giờ tối.
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be, đứng sau trợ động từ và trước động từ, hoặc đứng đầu và cuối câu.
- He is always modest about his achievements.
Anh ấy luôn khiêm tốn về thành tựu đạt được.
- My old friend sometimes writes to me.
Thỉnh thoảng bạn cũ tôi có viết thư cho tôi.
- I have never been to France.
Tôi chưa bao giờ đến nước Pháp.
- The teacher gives us an assignment usually.
Usually, the teacher gives us an assignment.
Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.
Bài tập về dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
Đến giờ luyện tập rồi đây! Hãy nhận biết và chia động từ của 15 câu tiếng Anh dưới đây và check ngay đáp án chi tiết của Step Up ở dưới nhé.
Nhận biết thì của các câu sau và chia động từ:
- I______ (watch) TV everyday.
- He _______ (go) on a vacation last month.
- My teacher usually_____ (give) us homework.
- I _____ (think) that your friend is a bad person.
- I _____ (visit) you soon, don’t worry.
- John just _____ (get) a new job.
- My little sister _____ (to be) tall.
- At 7pm yesterday, I _____ (watch) TV.
- _____ you_____ (like) eating pizza?
- She _____ (feel) very excited about the trip.
- Jack _____ (go) to Australia in 5 months.
- My parents _____ (believe) that I will pass the test.
- Why_____you_____ (go) to school occasionally?
- There _____ only 10 students in class yesterday.
- The chef _____ (need) two more eggs.
Đáp án:
- I watch TV everyday. – Hiện tại đơn
- He went on a vacation last month. – Quá khứ đơn
- My teacher usually gives us homework. – Hiện tại đơn
- I think that your friend is a bad person. – Hiện tại đơn
- I will visit you soon, don’t worry. – Tương lai đơn
- John has just got a new job. – Hiện tại hoàn thành
- My little sister isn’t tall. – Hiện tại đơn
- At 7pm yesterday, I was watching TV. – Quá khứ tiếp diễn
- Do you like eating pizza? – Hiện tại đơn
- She feels very excited about the trip. – Hiện tại đơn
- Jack will go to Australia in 5 months. – Tương lai đơn
- My parents believe that I will pass the test. – Hiện tại đơn
- Why do you go to school occasionally? – Hiện tại đơn
- There were only 10 students in class yesterday. – Quá khứ đơn
- The chef needs two more eggs. – Hiện tại đơn
Hi vọng với bài viết trên bạn đã nắm chắc các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và có thể “nhìn mặt chỉ tên” ngay thì này trong các bài kiểm tra. Cùng với hiện tại đơn thì còn các thì và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác cũng rất quan trọng, chúc các bạn thật chăm chỉ để bứt phá lên trình nhé!
Các từ tìm kiếm liên quan tới dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
ví dụ thì hiện tại đơn
cách dùng thì hiện tại đơn
dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
dấu hiệu nhận biết của hiện tại đơn
Bình luận