Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh hay đại từ xưng hô/ đại từ chỉ ngôi là một trong những kiến thức cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh mà bạn cần nắm vững khi giao tiếp hoặc các bài tập ngữ pháp. Nếu bạn cũng đang loay hoay với phần ngữ pháp này thì đừng bỏ qua bài viết này nha, Step Up sẽ cùng bạn hệ thống lại kiến thức cũng như thử sức với những bài tập về đại từ nhân xưng nhé.
Nội dung bài viết
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?
Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.
Ví dụ như khi chúng ta muốn nói về chị gái của mình:
A: Can you tell me about your sister?
B: My sister is twenty-five years old. My sister is beautiful…
Trong văn nói và văn viết, việc sử dụng lặp từ “my sister” như vậy sẽ rất nhàm chán và không được đánh giá cao. Thay vì lặp từ thì các câu sẽ sẽ được thay thế bằng đại từ “she”: My sister is twenty-five years old. She is beautiful.
Tất tần tật các nhóm đại từ nhân xưng trong tiếng Anh bạn cần biết
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh được chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều và theo giống.
Số ít (1 người/1 vật) | Số nhiều (từ 2 người/2 vật trở lên) | |
Ngôi thứ nhất (người đang nói trong cuộc trò chuyện) | I
(tôi) |
we
(chúng tôi, chúng ta) |
Ngôi thứ hai (người đang nghe trong cuộc trò chuyện) | you
(bạn) |
you
(các bạn) |
Ngôi thứ 3 (Người không tham gia trò chuyện, chỉ được nhắc đến) | he (anh ấy)
she (cô ấy) it (nó) |
they (họ, chúng) |
Ví dụ:
I love this book. It is very interesting. Do you want to read it?
Trong ví dụ trên chúng ta có thể thấy “I” là đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số ít, you là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 số ít, còn “it” là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít để thay thế cụm danh từ “this book”.
Hướng dẫn chi tiết cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Như chúng ta đã tìm hiểu ở trên, đại từ nhân xưng là để thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ, do đó chúng cũng có thể đứng ở những vị trí mà danh từ, cụm danh từ đứng được trong câu.
Cụ thể, đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ, tân ngữ trong câu hoặc đứng sau giới từ (trong cụm giới từ). Tuy nhiên, có một điều các bạn cần lưu ý kĩ đó là đại từ nhân xưng khi đứng ở vị trí chủ ngữ hay tân ngữ trong câu thì sẽ có 2 dạng khác nhau. Rất nhiều bạn nhầm lẫn điều này vì cho rằng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thay thế danh từ/cụm danh từ nên sử dụng sẽ giống hoàn toàn. Sự thật là không đúng . Danh từ, cụm danh từ khi đứng ở những vị trí khác nhau sẽ vẫn chỉ có một dạng thôi, chúng ta dễ dàng nhận thấy điều đó qua các ví dụ sau:
– Khi danh từ, cụm danh từ làm chủ ngữ: That girl is very smart.
– Khi danh từ, cụm danh từ làm tân ngữ: I like that girl.
– Khi danh từ, cụm danh từ đứng sau giới từ: I want to go out with that girl.
Còn khi đại từ nhân xưng đứng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu thì sẽ chia thành 2 dạng khác nhau.
– Khi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ: She is very smart.
– Khi đại từ nhân xưng làm tân ngữ: I like her.
– Khi đại từ nhân xưng đứng sau giới từ: I want to go out with her.
Chúng ta tìm hiểu 2 dạng này của đại từ nhân xưng theo bảng sau:
Dạng chủ ngữ | Dạng tân ngữ/sau giới từ |
I | me |
you | you |
we | us |
they | them |
he | him |
she | her |
it | it |
Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu thêm một số đại từ liên quan đến đại từ nhân xưng trong tiếng Anh như đại từ sở hữu, đại từ phản thân và tính từ sở hữu
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ | Đại từ phản thân | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I (tôi) | me (tôi) | myself (chính tôi) | my (của tôi) | mine
(của tôi/thuộc về tôi) |
you (bạn) | you (bạn) | yourself, yourselves
(chính bạn/các bạn) |
your
(của bạn/các bạn) |
yours
(là của bạn/các bạn/thuộc về các bạn) |
he, she, it
(anh/cô ta, nó) |
him, her, it
(anh ấy/cô ấy, nó) |
himself, herself, itself
(chính anh/cô ấy, nó) |
his, her, its
(của anh/cô ấy, nó |
his, hers
(là của anh/cô ấy) |
we (chúng tôi) | us (chúng tôi) | ourselves (chính chúng tôi) | our
(của chúng tôi/chúng ta) |
ours
(là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi) |
they (chúng nó) | them (họ/chúng nó) | themselves
(chính họ/ chính chúng nó) |
their
(của họ/ chúng) |
theirs
(là của chúng nó/thuộc về chúng nó) |
Cách dùng đại từ phản thân:
- Làm tân ngữ trong câu khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một danh từ:
I blamed myself for this problem.
He cut himself with this knife.
- Sử dụng giống như trường hợp trên nhưng đại từ phản thân đứng sau giới từ:
She spoke to herself.
Take care of yourself.
- Dùng làm đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ. Thường thì chúng nhấn mạnh chủ ngữ trong câu và được đặt ngay sau chủ ngữ:
My mother herself drives the car.
- Nếu đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh các danh từ khác thì chúng sẽ được đặt ngay sau danh từ đó:
I spoke to Peter himself.
- Sử dụng sau giới từ:
I did it to myself.
Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh (có đáp án):
Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ, cụm danh từ trong ngoặc:
- (John)……. loves music.
- (My mother)… is reading book.
- (The picture)… is not on the table.
- My dog is playing with…. (Anna).
- (John and I)… are going to buy a car.
- (Marry and Peter)… are my friends.
- The meal was cooked by… (my sisters).
- (The cat)… ate too much last night.
- The teacher called … (Harry and I).
- Can you take care of (Jame)…?
Đáp án:
- He
- She
- It
- her
- We
- They
- them
- It
- us
- him
Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh (có đáp án):
Điền đại từ phản thân phù hợp vào chỗ trống.
- I made this dish…
- Did you take this picture…?
- My sister cut… with this knife.
- The television suddenly turned off by…
- John often talk to…
- Don’t worry. Marry and Peter can do it…
- I think we have to live for…
- Last night, my cat came home by…
- Harry and I collected the stamps…
- Can you take care of …?
Đáp án:
- myself
- yourself
- herself
- itself
- himself
- themselves
- ourselves
- itself
- ourselves
- yourself
Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một lượng kiến thức kha khá về đại từ nhân xưng rồi đó ^^ Các bạn nhớ làm những bài tập trên “by yourself” sau đó mới so sánh với đáp án nha. Nắm vững về đại từ nhân xưng rồi thì cũng đừng quên bổ sung từ vựng với “8 mảnh ghép từ vựng tiếng Anh” với sách Hack Não 1500 nha.
Có Tiếng Anh Free ở đây rồi thì tiếng Anh không còn quá khó, phải không nào <3
Bình luận