Công thức regret được sử dụng nhằm diễn đạt hoặc nói về sự hối tiếc. Đây là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường xuất hiện ở trong những dạng bài tập viết lại câu, tuy nhiên gây ra không ít khó khăn dành cho các bạn học ngoại ngữ. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ tổng hợp đầy đủ nhất kiến thức về cấu trúc và cách dùng regret trong tiếng Anh cũng như phân biệt với một số cấu trúc tương đồng nhé.
Xem thêm: Cấu trúc deny
Nội dung bài viết
Công thức regret và cách dùng
Trong ngữ pháp tiếng Anh, công thức regret giống với công thức remember ở chỗ đều có thể dùng được cho cả V nguyên thể (động từ nguyên thể) có to cũng như V-ing (động từ thêm đuôi -ing). Tuy vậy, hai dạng công thức này vẫn có điểm khác nhau lẫn về ngữ nghĩa và cách sử dụng. Cùng xem công thức regret và cách dùng chi tiết dưới đây qua các ví dụ cụ thể nhé.
Cấu trúc regret
Công thức regret + to V
Công thức:
Regret + (not) + to + V: lấy làm tiếc để …
Ở dạng công thức “+ to V” này, công thức regret sẽ thể hiện đồng thời bày tỏ ý nghĩa cảm xúc rất lấy làm tiếc khi thông báo về 1 sự việc bất kỳ nào đó. Trong các văn bản tiếng Anh hay giao tiếp hàng ngày, khi đi với “to V” thì công thức regret thường sẽ đi cùng với 1 vài động từ như: announce, say, inform, tell…
Ví dụ cụ thể:
- I regret to inform you that you’re loser in this flighting
Tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng bạn là người thua cuộc trong trận đấu này.
- We regret to announce that your order has been canceled.
Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo rằng đơn đặt hàng của bạn đã bị hủy
Công thức regret + Ving
Công thức
Regret + (not) + Ving: hối hận về, hối hận vì …
Công thức regret khi đi với V-ing sẽ nhằm diễn tả, thể hiện về sự hối hận đối với 1 hành động hay 1 chuyện, 1 vấn đề đã được xảy ra ở trong quá khứ.
Ví dụ cụ thể:
- I regret not taking my phone. I can not call my wife.
Tôi rất hối hận vì đã không đem theo điện thoại. Tôi không thể gọi cho vợ của mình.
- I regret sharing Song about my husband
Tôi rất hối hận vì đã tâm sự/ chia sẻ với Song về chồng của mình.
Phân biệt công thức regret, remember, forget
Công thức regret, forget, remember trong ngữ pháp tiếng Anh thể hiện ý nghĩa nội dung hoàn toàn trái ngược/ khác nhau. Tuy nhiên các dạng cấu trúc này lại rất dễ gây nhầm lẫn và khiến cho người học mắc sai lầm khi sử dụng. Chúng ta có thể thấy cấu trúc regret, forget và remember thường xuất hiện ở các bài thi, văn bản cũng như giao tiếp hàng ngày trong đời sống. Dưới đây là những thông tin kiến thức mà Tiếng Anh Free đã tổng hợp lại cùng với các ví dụ chi tiết để giúp bạn dễ dàng phân biệt, so sánh 3 dạng công thức thông dụng này.
Công thức regret, remember và forget đều được sử dụng với V-ing khi diễn tả về việc đã xảy ra. Tuy nhiên, đối với riêng công thức forget ở dạng này thì chỉ được sử dụng dạng câu phủ định đồng thời trong câu có chứa “will never forget”
Cách dùng regret
Ví dụ cụ thể:
- I regret not attending his class.
Tôi hối hận vì đã không tham gia lớp học của anh ấy.
- Linda remembered turning off the computer when she left her home.
Linda nhớ đã tắt máy tính khi cô ta rời khỏi ngôi nhà của mình.
- I will never forget witnessing his perfect performance.
Tôi sẽ không bao giờ quên việc chứng kiến màn trình diễn tuyệt vời của anh ấy.
Công thức regret, remember và forget khi đi cùng với “to Verb” sẽ được sử dụng để diễn tả về 1 hành động xảy ra trước. Ở ngữ cảnh này, công thức regret thông thường sẽ đi theo sau bởi các động từ: inform, tell, announce, say.
Ví dụ cụ thể:
- I regret to say that that course has to be canceled.
Tôi rất tiếc khi buộc phải thông báo rằng khóa học đó buộc phải huỷ bỏ.
- I will remember to call my wife when I go out with my friends
Tôi sẽ nhớ gọi cho vợ của mình khi tôi ra ngoài với bạn của tôi.
- He often forgets turn off the lamp before going to bed.
Anh ta hay quên tắt đèn trước khi đi ngủ.
Công thức regret, remember, forget cũng hoàn toàn có thể đi kèm cùng với một danh từ hoặc đại từ, một mệnh đề that, riêng theo sau remember và forget có thể được đi theo sau bởi các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng how, who, why, when, where, …
Ví dụ:
- I regret that your performance isn’t good enough to pass our test.
Tôi rất tiếc rằng màn thể hiện của bạn chưa đủ tốt để vượt qua bài kiểm tra của chúng tôi.
- Adam can’ t remember when he met Susan last.
Adam không thể nhớ rằng lần cuối anh ta gặp Susan là khi nào.
- My father has forgotten where he put his money.
Bố của tôi quên mất ông ấy để tiền của ông ấy ở đâu.
Xem thêm: Công thức too to
Bài tập về cách dùng regret có đáp án
Để có thể hiểu rõ hơn về cách dùng regret trong tiếng Anh, đồng thời ôn tập lại kiến thức vừa học ở trên, chúng ta cùng thực hành bài tập về công thức regret dưới đây nhé. Đừng quên tham khảo đáp án để biết mình đúng bao nhiêu câu nha.
Bài tập: Sử dụng công thức regret để chia động từ vào chỗ trống:
- I regret not (buy) _________ this new car.
- I regret (tell) ______ Adam what we were planning to do that tonight.
- I regret (tell) ______ you that you’re loser in this flighting.
- Marie regretted (speak) ______ so rudely to Susan.
- We regret (announce) ______ the late arrival of the 7.30 from Nha Trang.
- I regret (go) ______ to restaurant.
- I regret (inform) ______ that our trip was cancelled.
- John regretted not (take) ______ an umbrella when going out.
Đáp án:
- buying
- telling
- to tell
- speaking/having spoken
- to announce
- going
- to inform
- taking
Bài viết trên đây đã tổng hợp tất tần tật về công thức regret đầy đủ nhất. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà Tiếng Anh Free gửi tới bạn trong bài viết đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng regret cũng như phân biệt rõ ràng với các cấu trúc tương tự regret. Hãy cố gắng tìm hiểu và luyện tập thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để có cho mình một nền tảng thật vững chắc về ngữ pháp bạn nhé.
Xem thêm: Whose và whom
Bình luận