Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc xảy ra tại thời điểm nói hoặc một một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Đây là một thì được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh mà mỗi người học cần nắm rõ. Sau đây Tiếng Anh Free sẽ giúp bạn củng cố lại cấu trúc hiện tại tiếp diễn một cách chi tiết nhất nhé!
Tìm hiểu ngay về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất:
Nội dung bài viết
Cấu trúc hiện tại tiếp diễn
“Tôi đang làm gì”, “Tôi đang không làm gì”, “Ai đó đang làm gì?”. Nhìn ba câu trên ta có thể nhận ra có 3 dạng cấu trúc hiện tại tiếp diễn là: câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi nghi vấn. Cùng xem chi tiết về công thức của thì hiện tại tiếp diễn ngay sau đây:
Công thức của thì hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: dạng khẳng định
S + V_to be (am/ is/ are) + V-ing: Ai đó đang làm gì
Trong đó:
– S là chủ ngữ
– V_to be được chia thành 3 dạng tương ứng với chủ ngữ
- I + am
- He/She/It + is
- We/ You/ They + are
Dạng khẳng định của cấu trúc hiện tại tiếp diễn có thể được rút gọn:
- I am = I’m
- He/ She/ It is = He’s/ She’e/ It’s
- We/ You/ they are = We’re/ You’re/ They’re
Ví dụ:
- I am listening to music.
Tôi đang nghe nhạc.
- It is raining heavily.
Trời đang mưa to.
- John is studying English at home.
John đang học tiếng Anh ở nhà.
- They are playing soccer.
Họ đang chơi bóng đá.
- Wait! We are coming.
Đợi với! Chúng tôi đang đến.
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: dạng phủ định
S + V_to be (am/ is/ are) + NOT + V-ing
Dạng phủ định V_to be + NOT có thể được rút gọn như sau:
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Chú ý: KHÔNG rút gọn AM NOT. Có thể viết là I’m not.
Ví dụ:
- I am not watching TV now.
Tôi đang không xem TV vào lúc này.
- My son isn’t playing football at this moment.
Ngay lúc này con trai tôi không chơi bóng đá.
- We are not swimming at the present, it’s too cold.
Chúng tôi không bơi vào lúc này, thời tiết quá lạnh.
- It is not raining.
Trời đang không mưa đâu.
3. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: câu hỏi nghi vấn
V_to be (Am/ Is/ Are) + S + V-ing?
Trả lời:
- Yes, I am hoặc No, I am not
- Yes, she/ he/ it + is hoặc No, she/ he/ it + is not
- Yes, we/ you/ they + are hoặc No, we/ you/ they + are not
Ví dụ:
- Are you working right now? – No, I’m not. I’m staying at home.
Bạn có đang làm việc không? – Không. Tôi đang ở nhà.
- Is he using the computer now? – Yes, he is.
Anh ấy có đang dùng máy tính bây giờ không? – Có, anh ấy đang dùng.
- Is Sarah having lunch at the moment? – No, she isn’t.
Sarah có đang ăn trưa bây giờ không? – Không, cô ấy không ăn.
- Are they eating in this restaurant? – No, they aren’t.
Họ có đang ăn trong nhà hàng này không? – Không, họ không ở đây.
- Am I doing it right?
Tôi có đang làm đúng không nhỉ?
Bài tập về công thức của thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết
Cấu trúc thật ra còn đơn giản hơn cấu trúc hiện tại đơn phải không nào? Ta không cần nhớ chia động từ mà chỉ cần nhớ am/ is/ are rồi cứ V_ing là được! Để check xem bạn đã hiểu rõ chưa, sau đây là 2 bài tập chi tiết của Step Up về công thức của thì hiện tại tiếp diễn dành cho bạn.
Bài 1: Chia động từ dưới dạng hiện tại tiếp diễn
- Be careful! The car (go) ………………….. so fast.
- Listen! My phone (ring) ………………….. in the bedroom?
- My sister (stand) ………………….. overthere?
- Now they (try) ………………….. to study to pass the exam.
- It’s 7 o’clock, and my mom (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
- Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
- Sorry. I (not stay) ………………….. at home at the moment.
- She (lie) ………………….. to her parents about her bad marks?
- At present they (travel) ………………….. to Paris.
- He (not sleep) ………………….. in his bedroom now.
Đáp án:
- is going
- Is… ringing?
- Is… standing?
- are trying
- is cooking
- are talking
- am not staying
- Is… lying?
- are traveling
- is not sleeping
Bài 2: Viết câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc hiện tại tiếp diễn
- My/ grandma/ water/ plants and flowers/ garden.
- My/ brother/ clean/ windows/?
- Daniel / have/ dinner/ friends/ a/ restaurant.
- We/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ library.
- My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture.
- You/ drive/ now?
- What/you/study?
- The bus/ Ho Chi Minh// leave!
- Leo/ go/ park/ exercise.
- My sister/ go shopping/ my father.
Đáp án:
- My grandma is watering plants and flowers in the garden.
- Is my brother cleaning windows?
- Daniel is having dinner with his friends in a restaurant.
- We are asking a man about the way to the library.
- My sister is drawing a beautiful place.
- Are you driving now?
- What are you studying?
- The bus to Ho Chi Minh City is leaving!
- Leo is going to the park to do exercise.
- My sister is going shopping with our father.
Trên đây là toàn bộ cấu trúc hiện tại tiếp diễn bạn cần nhớ để có thể đặt câu thật thành thạo. Hãy chăm chỉ ôn tập công thức của thì hiện tại tiếp diễn và cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để có thể đạt điểm cao trong các bài thi viết nhé!
Xem thêm: Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Các từ tìm kiếm liên quan tới cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn:
công thức của thì hiện tại tiếp diễn
cấu trúc câu hiện tại tiếp diễn
thì hiện tại tiếp diễn công thức
cấu trúc present continuous
Bình luận