Mỗi khi học động từ trong tiếng Anh, các bạn có để ý thấy kí hiệu V3/PII (phân từ 2) và tự hỏi khi nào thì dùng những động từ này không? Đáp án chính là dùng trong thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) đó. Phân từ hai là một phần không thể thiếu trong cấu trúc hiện tại hoàn thành hoàn chỉnh. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu thật rõ về cấu trúc này ngay bây giờ.
- Nắm rõ thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh chi tiết nhất: Thì hiện tại hoàn thành
Nội dung bài viết
Cấu trúc hiện tại hoàn thành
Công thức của thì hiện tại hoàn thành có 3 loại câu chính cần nhớ: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.
Công thức của thì hiện tại hoàn thành
1. Cấu trúc hiện tại hoàn thành – Câu khẳng định
Nhắc tới hiện tại hoàn thành, hãy nhớ ngay đến have/ has + PII.
Cấu trúc:
S + have/ has + PII.
Trong đó:
S (subject): chủ ngữ
Have/has: trợ động từ
- I/ We/ You/ They + have
- He/ She/ It + has
PII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- I have lived in Hanoi since I was born.
Tôi đã sống ở Hà Nội từ khi tôi sinh ra.
- Jane has taught Spanish for nearly 3 years.
Jane đã dạy tiếng Tây Ban Nha gần 3 năm.
- We have watched this film 5 times.
Chúng tôi đã xem bộ phim này 5 lần rồi.
2. Cấu trúc hiện tại hoàn thành – Câu phủ định
Như các thì khác, công thức của thì hiện tại hoàn thành đối với câu phủ định chỉ cần thêm NOT vào sau trợ động từ ở đây đã có sẵn.
Cấu trúc:
S + haven’t/ hasn’t + PII.
Chú ý: haven’t = have not, hasn’t = has not
Ví dụ:
- I haven’t met Linh for a long time.
Tôi đã không gặp Linh trong một thời gian dài rồi.
- My brother hasn’t come back to Vietnam since 2015.
Anh trai tôi chưa quay trở lại Việt Nam từ năm 2015.
- He has studied French since he was at high school, he can communicate well now
Anh ấy đã học tiếng Pháp từ hồi anh ấy ở cấp 3, bây giờ anh ấy có thể giao tiếp tốt rồi.
3. Cấu trúc hiện tại hoàn thành – Câu nghi vấn
Với công thức của thì hiện tại hoàn thành dạng câu nghi vấn, ta đảo trợ động từ lên đầu. Tuy nhiên động từ vẫn phải giữ nguyên ở dạng PII nhé.
Cấu trúc:
Have/Has + S + PII?
Trả lời:
- Yes, S + have/ has.
- No, S + haven’t / hasn’t.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to France
Bạn đã từng du lịch tới Pháp bao giờ chưa?
Yes, I have been there once.
Rồi, tôi đã đến đó một lần.
- Has your group done the final project?
Nhóm bạn đã hoàn thành dự án cuối kì chưa?
No, we haven’t.
Không, chúng tôi chưa đâu.
- Have you met your new manager?
Bạn đã gặp quản lý mới của bạn chưa?
Yes, I have.
Có tôi gặp rồi.
Bài tập về công thức của thì hiện tại hoàn thành có đáp án
Nếu bạn đã hiểu các cấu trúc ở trên rồi, hãy cũng Step Up “test” thử bằng hai bài tập dưới đây nhé. Sau khi làm xong bạn có thể check ngay đáp án để biết mình đã nhớ đúng hay chưa.
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- I …..(study) Vietnamese for the last 20 years.
- Lily…… (learn) English since she was 3 years old.
- We…..(know) each other for 5 years.
- I…..(sleep) for 3 minutes.
- You (do) the housework?
- How long you ….(be) to Hanoi? – I….(be) here since 2015.
- She….(buy) that bike for 4 months.
- I…… (not/buy) any eggs since last week.
- They…..(live) here for a long time?
- He already…..(read) that book for 2 months.
Đáp án:
- Have studied
- Has learnt
- Have known
- Have slept
- Have you done…
- How long have you been to Hanoi?…
- Has bought
- Haven’t bought
- Have they lived here…
- He has already read…
Bài 2: Viết câu sau sang tiếng Anh dùng công thức của thì hiện tại hoàn thành.
- Jack đã đi chiếc ô tô này được 10 năm.
- Bạn đã nghe tin tức mới nhất chưa?
- Tôi vừa được điểm 10 Toán.
- Gia đình tôi đã đi du lịch Nha Trang 3 lần rồi.
- Bạn đọc cuốn sách này lâu chưa?
- Mẹ tôi đã tham gia một khóa nấu ăn từ tháng trước.
- Đây là bộ phim hay nhất tôi từng xem.
- Tiếng Anh của tôi đang cải thiện.
- Kim vừa đánh mất chìa khóa.
- Bạn có vừa nhìn thấy Tom không?
Đáp án:
- Jack has driven this car for 10 years.
- Have you heard about the latest news?
- I have just got 10 in Maths.
- My family has traveled to Nha Trang 3 times.
- Have you read this book for a long time?
- My mom has joined a cooking course since last month.
- This is the most interesting movie I have ever watched.
- My English has improved.
- Kim has just lost his key.
- Have you just seen Tom?
Đối với cấu trúc hiện tại hoàn thành, các bạn hãy nhớ là luôn có have/has đi với phân từ hai. Để chắc chắn áp dụng được chuẩn xác công thức của thì hiện tại hoàn thành, đừng quên tìm hiểu cả cách dùng và các dấu hiệu nhận biết của chúng nữa. Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh về thì này đều là kiến thức cơ bản cần biết, chúc các bạn có thể nắm được chúng thật nhanh và nhớ thật lâu nhé!
Bình luận