Câu phủ định trong tiếng Anh là một cấu trúc phổ biến và rất hay xuất hiện. Nghe chừng thì rất đơn giản, tuy nhiên câu phủ định có rất nhiều loại và bạn chưa biết cách phân biệt và sử dụng chúng như thế nào? Hiểu được điều đó hôm nay Step Up sẽ tổng hợp các kiến thức cần thiết giúp bạn hiểu rõ về cách sử dụng của chúng.
Nội dung bài viết
Định nghĩa câu phủ định
Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences): được dùng để bộc lộ hay thể hiện một điều gì đó là sai hoặc không đúng với sự thật của nó. Câu phủ định trong tiếng Anh thường được thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định.
Cách tạo câu phủ định trong tiếng Anh
Để tạo câu một phủ định trong tiếng Anh, ta chỉ cần đặt từ “not” đằng sau trợ động từ hoặc động từ tobe. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ tobe thì ta dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.
Ví dụ:
- She can song => She cannot song.
(Cô ấy có thể hát được => Cô ấy không biết hát.)
- Amy likes banana => Amy doesn’t like banana.
(Amy thích chuối. => Amy không thích chuối)
- We want to leave now => We don’t want to leave now.
(Chúng tôi muốn rời đi ngay bây giờ => Chúng tôi không muốn rời đi ngay bây giờ)
Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
Thành lập câu phủ định với từ “Not”:
Thêm “not” vào đằng sau trợ động từ hoặc động từ “tobe”. Còn đối với các câu không sử dụng động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì bạn phải dùng dạng thức thích hợp của do/ does/ did để thay thế.
Ví dụ: – He is an engineer -> He isn’t an engineer
- My son cleaned his room -> My son didn’t clean his room.
Câu phủ định sử dụng cấu trúc “Any/No/Some”
Sử dụng “any/no” để nhấn mạnh một sự phủ định đó.
Some trong câu khẳng định -> any/no + danh từ/a single + danh từ số ít trong câu phủ định.
Ví dụ: -There is some milk in the fridge -> there isn’t any milk in the fridge
Câu phủ định song song:
“Vế câu phủ định 1”, even/still less/much less + N/ V = Đã không…, chứ đừng nói đến…
Ví dụ:
She doesn’t want to see me, much less like me.
I don’t remember this song, even learn by heart it.
He doesn’t know doing this lesson, much less get high score.
They don’t like singing, still less dancing.
Phủ định đi kèm với so sánh:
Negative + comparative (more/ less) = so sánh tuyệt đối
Cấu trúc này mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối, bày tỏ ý kiến mạnh mẽ.
E.g:
We don’t talk anymore. (Chúng ta đừng nói thêm gì nữa).
Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất:
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
Ví dụ:
- Mary rarely ever goes home late. (Mary hầu như không về nhà muộn).
- Jennifer hardly does exercise everyday so she can’t keep fit. (Jennifer hầu như không luyện tập thể dục hằng ngày vì thế cô ấy không thể giữ dáng được).
- My daughter scarcely told me her secrets. (Con gái của tôi hầu như không kể với tôi về bí mật của nó).
- My family seldom eat something in the restaurant. (Gia đình tôi ít khi ăn ở ngoài hàng).
- Câu phủ định với “No matter…”
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì
No matter who = whoever; No matter what = whatever
Ví dụ:
- No matter who he is, I still love him. (Dù anh ấy là ai đi chăng nữa thì tôi vẫn yêu anh ấy).
- No matter how beautiful this dress is, I still don’t like it. (Dù chiếc váy này có đẹp như thế nào đi chăng nữa thì tôi vẫn không thích).
- No matter where she is, they will find her. (Dù cô ấy có ở đâu đi chăng nữa, thì họ cũng sẽ tìm ra).
Cách dùng Not … at all hay At all để lập thành câu phủ định:
Not … at all: không chút nào cả.
Nó thường đứng cuối câu phủ định
Ví dụ:
- This apartment is not comfortable at all. (Căn hộ này không thoải mái chút nào cả).
Lưu ý:
- Cấu trúc khẳng định: Think, believe, suppose, imagine + that + clause.
- Chuyển sang thể phủ định: S + Trợ từ + not + V (think, believe, suppose, imagine) + that + clause.
Ex: I think you should go to the hospital soon. => I don’t think you should go to the hospital soon.
Bài tập câu phủ định trong tiếng Anh
Chuyển các câu dạng khẳng định sau thành dạng câu phủ định:
- Lisa wrote an essay in History class this afternoon.
- My father read newspaper last monday.
- Nam and Lan were in the English club last Thursday.
- They drank lemonade five hours ago.
- They always had a nice time on Summer holiday in the past.
- Her mother decorated the house.
- My Brother buys a new T- Shirt.
- He will be late for school.
- Mr.Hung took his children to the park last Monday.
- Linh had made a cushion for her armchair.
- She is painting her house red.
- This shoes was fit.
- I saw him five days ago.
Đáp án:
- Did Lisa write an essay in History class this afternoon?
- Did your father read newspaper last monday?
- Were Nam and Lan in the English club last Tuesday?
- Did they drink lemonade five hours ago?
- Did you have a nice time on Summer holiday in the past?
- Did her mother decorate the house?
- Does he buy a new T- Shirt?
- Will he be late for school?
- Did Mr.Hung take his children to the park last Monday?
- Had Linh made a cushion for her armchair?
- Is She painting her house red?
- Was this shoes fit?
- Did you see him five days ago?
Hơn nữa để có thể học tốt đồng thời đạt hiệu quả tối ưu về kiến thức tiếng Anh của bản thân, các bạn nên tìm hiểu thêm nhiều hơn về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh và từ vựng theo chủ đề để có vốn từ sử dụng linh hoạt, giúp đọc hiểu nội dung các bài viết trong tiếng Anh. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh sáng tạo, hiệu quả, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để luyện nghe, phát âm và kiểm tra các từ vựng tiếng Anh đã học.
Trên đây là toàn bộ nội dung về định nghĩa, cách dạng, cách tạo câu phủ định trong tiếng Anh và một số bài tập mở rộng về chúng. Tiếng Anh Free tin rằng bài viết ngày hôm nay sẽ giúp ích cho các bạn khi luyện nói và viết tiếng Anh tốt hơn. Chúng tôi tin rằng chỉ cần các bạn nỗ lực cố gắng chắc chắn sẽ đạt được kết quả cao.
Xem thêm: Trọn bộ trợ động từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Bình luận