Đã là quá khứ rồi mà lại còn đang diễn ra nữa, là sao nhỉ? Tại sao đã kết thúc rồi thì không dùng quá khứ đơn cho nhanh. Nếu vẫn còn “hàng vạn câu hỏi vì sao” về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn thì bài viết sau đây của Tiếng Anh Free sẽ giúp các bạn “giải quyết” mọi thắc mắc đó. Cùng đọc ngay nhé!
- Nắm rõ thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh chi tiết nhất: Thì quá khứ tiếp diễn
Nội dung bài viết
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn có 4 cách dùng chính trong tiếng Anh.
1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra
Ví dụ:
- At 9am yesterday, all the students were reading books in the library.
Vào 9h sáng hôm qua, tất cả học sinh đều đang đọc sách trong thư viện.
- Jack was drinking beer with his friends at that time.
Jane đang đi uống bia với bạn bè anh ấy lúc đó.
- In 2000, we were living in England.
Vào năm 2000, chúng tôi đang sống ở Anh.
2. Diễn tả các hành động đang cùng xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ
Ví dụ:
- While my brother was taking a bath, I was using his computer.
Trong khi anh trai tôi đang tắm thì tôi dùng máy tính của anh ấy.
- Jane was singing while other people were eating.
Jane đang hát trong khi mọi người còn lại đang ăn.
- The supervisor was going out while his employees were working.
Quản lý đang đi ra ngoài khi nhân viên của ông ấy đang làm việc.
3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
Ví dụ
- He was walking on the pavement when he suddenly saw the accident.
Anh ấy đang đi trên vỉa hè thì bỗng nhiên nhìn thấy tai nạn.
- We accidentally met Messi when we were hanging out in the park yesterday.
Chúng tôi tình cờ gặp Messi khi đang đi chơi trong công viên vào hôm qua.
- The light went out when they were washing clothes.
Điện mất khi bọn họ đang giặt quần áo.
4. Hành động lặp đi lặp lại làm phiền đến người khác trong quá khứ
Ví dụ:
- My mother was always complaining about performances at school.
Mẹ tôi lúc nào cũng than phiền về kết quả học tập ở trường của tôi.
- My students were always making small mistakes even in easy exercise.
Học sinh của tôi luôn mắc lỗi nhỏ ngay cả trong những bài tập dễ.
- He was always forgetting the key at home. Now he can remember.
Anh ta luôn quên chìa khóa ở nhà. Bây giờ thì anh ấy có thể nhớ rồi.
Bài tập về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn có đáp án
Các bạn đã nhớ 4 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn ở trên chưa? Hãy đọc lại 1 lần rồi làm các bài tập dưới đây cùng Step Up nhé.
Bài 1: Chia đúng động từ và xác định là cách dùng thì quá khứ tiếp diễn nào
- We (do) the final test at this time last week.
- They (prepare) for the party all day?
- Students (fight) when the teacher came into the class.
- We (choose) clothes while my father was contemplating some cars.
- What you (do) at 7pm yesterday?
- John always (say) without thinking.
- Where they (live) in 2009?
- John (drink) bubble tea at that time?
Bài 2: Hoàn thành các câu sau với cách dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn
- Where/ you/ go/ yesterday?
- Who/ you/ go with/ at 6 o’clock?
- How/ you/ get/ there so early?
- What/ they/ do/ during the day?
- you/ have/ a/ good/ time/ party/ last night?
- They/ sleep/ during/ meeting/ last Monday.
- What/ his parents/ do/ while/ John/ go/ on holiday?
- I/ sleep/ while/ my parents/ back home.
Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh
- Hôm qua các công nhân được nhận lương.
- Trong khi mẹ tôi nấu ăn thì bố tôi dọn nhà.
- Các bạn cùng lớp tôi đã luôn nói chuyện trong giờ học. Bây giờ thì đỡ rồi.
- Tôi đang đi du lịch ở Pháp vào giờ này tháng trước.
- Tuần trước John bắt đầu đi làm ở công ty mới.
- Bạn đang làm gì vào lúc 7h sáng ngày hôm qua thế?
- Các thành viên trong câu lạc bộ đã chuẩn bị gì cho hội chợ rồi?
- Họ đang chạy bộ trong công viên thì họ thấy Binz đi qua.
Đáp án:
Bài 1:
- We were doing the final test at this time last week.
- Were they preparing for the party all day?
- Students were fighting when the teacher came into the class.
- We were choosing clothes while my father was contemplating some cars.
- What were you doing at 7pm yesterday?
- John was always saying without thinking.
- Where were they living in 2009?
- Was John drinking bubble tea at that time?
Bài 2:
- Where/ you/ go/ yesterday?: Where did you go yesterday?
- Who/ you/ go with/ at 6 o’clock?: Who were you going with at 6 o’clock?
- How/ you/ get/ there so early?: How did you get there so early?
- What/ they/ do/ during the day?: What were they doing during the day?
- You/ have/ a/ good/ time/ party/ last night?: Did you have a good time at the party last night?
- They/ sleep/ during/ meeting/ last Monday: Thep were sleeping during the meeting last Monday.
- What/ his parents/ do/ while/ John/ go/ on holiday?: What were his parents doing while John was going on holiday?
- I/ sleep/ while/ my parents/ back home: I was sleeping while my parents came back home.
Bài 3:
- Hôm qua các công nhân được nhận lương: Yesterday, workers received their salaries.
- Trong khi mẹ tôi nấu ăn thì bố tôi dọn nhà: While my mom was cooking, my father was cleaning the house.
- Các bạn cùng lớp tôi đã luôn nói chuyện trong giờ học. Bây giờ thì đỡ rồi: My classmates were always talking while studying. Now it’s better.
- Tôi đang đi du lịch ở Pháp vào giờ này tháng trước: I was travelling to France at this time last month.
- Tuần trước John bắt đầu đi làm ở công ty mới: Last week, John started working in a new company.
- Bạn đang làm gì vào lúc 7h sáng ngày hôm qua thế?: What were you doing at 7am yesterday?
- Các thành viên trong câu lạc bộ đã chuẩn bị gì cho hội chợ rồi?: What did the members of the club prepare for the fair?
- Họ đang chạy bộ trong công viên thì họ thấy Binz đi qua: They were running in the park when they saw Binz running by.
Trên đây là giải thích và bài tập chi tiết về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn. Hi vọng các bạn đã cải thiện được vốn kiến thức của mình đối với cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này rồi. Chăm chỉ mỗi ngày ôn tập một chút, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tăng nhanh thôi!
Bình luận