“Tôi lúc nào cũng quên chìa khóa!” – Câu này dịch sang tiếng Anh như thế nào nhỉ? “I always forget my key!”, chính xác nhưng chưa đủ để nhấn mạnh độ nghiêm trọng. Thay vào đó, ta có thể nói “I’m always forgetting my key!”. Bạn không nhìn lầm đâu, đây là một trong những cách dùng hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh đó. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu tất cả cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong bài viết sau đây.
Xem chi tiết thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Nội dung bài viết
Cách dùng hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Đây là cách dùng cơ bản, là nguồn gốc của thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
- We are eating breakfast right now.
Bây giờ chúng tôi đang ăn bữa sáng.
- John is playing badminton at the moment.
Bây giờ John đang chơi cầu lông.
Cách sử dụng hiện tại tiếp diễn
2. Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Hãy tưởng tượng bạn ngồi cà phê với bạn bè, và mọi người kể về những việc làm, mối quan tâm hiện tại cho nhau nghe. Hoặc các chủ đề như “Không khí dạo này ngày càng ô nhiễm nhỉ?”. Trong trường hợp này, ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về điều đó.
Ví dụ:
- I’m quite busy these days. I’m doing my final report.
Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm bài báo cáo cuối kì.
Tại thời điểm nói, người này không thực sự “ngồi vào bàn làm báo cáo” nhưng đây là lý do cho người này bận và hiện tại anh ấy/ cô ấy vẫn đang làm việc này.
- I am looking for a new laptop. Do you know any good brands?
Tôi đang tìm kiếm một chiếc laptop mới. Bạn biết hãng nào tốt không?
Tương tư như câu trên, việc tìm mua laptop không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc vẫn đang diễn ra.
- Xem thêm: Nắm chắc cấu trúc hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
3. Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần
Để diễn tả một sự việc sắp xảy ra hoặc một kế hoạch đã lên lịch sẵn, trong tiếng Anh ta có thể nói ngắn gọn bằng cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am visiting your house tomorrow.
Tôi sẽ ghé qua nhà bạn chơi vào ngày mai.
- Jane and John are traveling together next month.
Jane và John sẽ đi du lịch cùng nhau vào tháng sau.
4. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu
Cách dùng hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always, continually” để nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại rất nhiều gây ra khó chịu. Đây cũng là ví dụ nhắc ở lời mở đầu đó.
Ví dụ:
- He is always losing his pens and pencils.
Anh ấy cứ hay đánh mất bút bi và bút chì.
- My classmates are always talking too much while studying.
Các bạn cùng lớp tôi luôn nói chuyện quá nhiều trong giờ học.
Lưu ý: Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong cách dùng của thì hiện tại đơn. Chỉ dùng trong thì hiện tại tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta mới dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Những từ chỉ cảm giác, suy nghĩ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
- Want : muốn
- Like : thích
- Love : yêu
- Need : cần
- Prefer : thích hơn
- Believe : tin tưởng
- Contain: kiềm chế
- Taste: nếm
- Suppose : cho rằng
- Remember : nhớ
- Realize : nhận ra
- Understand: hiểu biết
- Depend: phụ thuộc
- Seem : dường như/ có vẻ như
- Know : biết
- Belong : thuộc về
- Hope : hy vọng
- Forget : quên
- Hate : ghét
- Wish : ước
- Mean : có nghĩa là
- Lack : thiếu
- Appear : xuất hiện
- Sound : nghe có vẻ như
Lưu ý: cần nhận biết được khi nào các từ này chỉ cảm giác, ý kiến, khi nào chỉ hành động bình thường
Ví dụ:
- I am thinking = Tôi đang nghĩ.
- I think that…. = Tôi cho rằng (nói về ý kiến)
Bài tập về cách sử dụng hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ
- John and Mandy…………. (clean) the house.
- I …………. (read) a book at the moment.
- It …………. (rain).
- I’m so excited. My favorite band…………. (write) a new song.
- You always …………… (make) me angry!
- Where are the children? – They …………. (watch) TV.
- The children……………… (grow) quickly.
- Aunt Lisa…………. (feed) the chicken?
- Our friends …………. (pack) their rucksacks.
- Why you always………. (lose) your umbrella?
- He …………. (buy) a magazine tomorrow.
- They …………. (do) their homework at this moment?
- The economy……… (develop) quickly.
- .My pets …………. (sleep) now.
- Tom ………………………..(write) two poems?
Đáp án:
- are cleaning
- am reading
- is raining
- is writing
- You are always making…
- are watching
- are growing
- is feeding
- are packing
- are you always losing
- is buying
- are doing
- is developing
- are sleeping
- Is Tom writing…
Bài 2: Dịch những câu sau bằng cách sử dụng hiện tại tiếp diễn
- Bố mẹ tôi đang đi du lịch tại Đà Nẵng.
…………………………………………………………………………………..
- Họ đang uống cà phê với đối tác.
…………………………………………………………………………………..
- Nhìn kìa! Trời đang mưa!
…………………………………………………………………………………..
- Mẹ sẽ mua một vài chiếc bánh ngọt ngày mai.
…………………………………………………………………………………..
- Em trai của bạn đang làm gì rồi?
…………………………………………………………………………………..
- Bạn có đang làm bài tập không đấy?
…………………………………………………………………………………..
- Tiếng Hàn của bạn đang ngày một tốt lên rồi.
…………………………………………………………………………………..
- Tại sao họ lại đang đánh nhau?
…………………………………………………………………………………..
Đáp án:
- My parents are now traveling to Da Nang.
- They are drinking coffee with their partners.
- Look! It is raining.
- I’m going to buy some cookies tomorrow.
- What is your young brother doing?
- Are you doing your homework?
- Your Korean is improving.
- Why are they fighting?
Trên đây là toàn bộ cách sử dụng hiện tại tiếp diễn trong giao tiếp Tiếng Anh mà bạn cần nhớ. Ngoài thì hiện tại tiếp diễn, còn vô vàn cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác. Cùng theo dõi các bài viết của Step Up nhé.
Các từ tìm kiếm liên quan tới cách dùng hiện tại tiếp diễn:
cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
thì hiện tại tiếp diễn bài tập
bài tập hiện tại tiếp diễn
cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
bài tập tiếng anh thì hiện tại tiếp diễn
cách dùng các thì trong tiếng anh
Bình luận