“My mother is a good businessman as well as a perfect housewife” – (Mẹ tôi là người kinh doanh giỏi cũng như người nội trợ hoàn hảo). Khi bạn muốn diễn đạt nội dung ngữ nghĩa “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa” thì cấu trúc as well as là một trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng phổ biến ở bài tập ngữ pháp cũng như giao tiếp hàng ngày. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu chi tiết về cách dùng as well as qua bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm:
Nội dung bài viết
As well as nghĩa là gì?
Cụm từ as well as trong tiếng Anh được hiểu là “cũng như”, tùy thuộc vào từng ngữ cảnh khác nhau trong câu mà as well as còn có thể sử dụng để diễn đạt nội dung “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa”.
Ví dụ:
- John is handsome as well as good at studying.
John không những đẹp trai mà còn học giỏi nữa.
- Marie is beautiful as well as rich.
Marie vừa xinh đẹp vừa giàu có.
Cấu trúc as well as
Cấu trúc as well as trong tiếng Anh là một dạng cấu trúc khá đơn giản và dễ sử dụng. Từ đứng trước và sau cụm từ as well as sẽ là hai loại từ giống nhau hoặc V-ing.
N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause
Ví dụ:
- Warren Buffett is businessman as well as famous philanthropist.
Warren Buffett không chỉ là một nhà kinh doanh mà còn là một nhà từ thiện nổi tiếng.
- My friends are docile as well as kind.
Bạn bè của tôi vừa ngoan ngoãn vừa tốt bụng.
Cách dùng as well as
As well as thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh các thông tin ở phía sau đồng thời đưa ra những thông tin đã biết. Cụm từ này có nét giống với cấu trúc “not only… but also”.
Ví dụ:
- Cole is a good defender as well as an excellent midfielder.
Cole không chỉ là một hậu vệ giỏi mà còn là một tiền vệ xuất sắc.
- Adam is a good businessman as well as a thoughtful man.
Adam vừa là một doanh nhân giỏi vừa là một người đàn ông chu đáo.
Chú ý: Khi chúng ta dùng cấu trúc as well as thì động từ theo phía sau as well as sẽ thường ở dưới dạng là 1 động từ thêm “ing” (V-ing).
Xem thêm:
Cấu trúc as well as mở rộng
Bên cạnh cấu trúc và cách dùng as well as cơ bản ở trên, chúng ta sẽ có một vài dạng cấu trúc as well as mở rộng khác trong tiếng Anh. Cùng chúng mình khám phá cụ thể ngay sau đây để nắm vững kiến thức về cách sử dụng của cụm từ này nhé.
As well as sử dụng nối hai chủ ngữ
Ở những ví dụ bên trên, mỗi câu đều chỉ có một chủ ngữ nhất định. Thế nhưng, trong một vài tình huống diễn đạt nội dung khác nhau có hai chủ ngữ thì chúng ta nên dùng cấu trúc as well as ra sao? Đối với ngữ cảnh này, động từ ở trong câu sẽ được chia phụ thuộc vào chủ ngữ đầu của câu.
Ví dụ:
- My brother, as well as i, are very excited when we come back home.
Tôi cũng như em trai tôi đều rất hào hứng khi chúng tôi quay trở về nhà.
- My dad, as well as my mother, is happy after dinner.
Bố cũng như mẹ tôi đều vui vẻ sau bữa tối.
As well as đi với động từ nguyên mẫu
Đây là một dạng cấu trúc as well as khiến cho các bạn học ngoại ngữ rất dễ mắc sai lầm khi sử dụng. Ở trong câu, nếu như động từ chính là 1 động từ nguyên mẫu thì đối với động từ theo sau “as well as” chúng ta cũng phải dùng động từ nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ:
- My dog can catch the bone as well as jump.
Con chó của tôi vừa có thể bắt khúc xương vừa có thể nhảy.
- Mick can ride the plane as well as ride the train.
Mick không những có thể lái máy bay mà còn có thể lái tàu.
Cách dùng as well as
Các cấu trúc As… as mở rộng khác trong tiếng Anh
Ngoài cấu trúc as well as, ngữ pháp tiếng Anh còn có những dạng cấu trúc mở rộng khác nhau của as… as.
Cấu trúc tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ cụ thể |
As good as | gần như | As good as i can not do it.
Gần như tôi không thể làm nó đâu. |
As long as | miễn là |
As long as she call me, i will sign immediately. Miễn sao cô ấy gọi cho tôi, tôi sẽ ký ngay lập tức. |
As soon as | ngay khi | As soon as you make payment for that contract, i will talk to him.
Ngay sau khi bạn thực hiện sự thanh toán cho hợp đồng đó, tôi sẽ nói chuyện với ông ấy. |
As far as | theo như | As far as the latest report, i will consider about it.
Theo như bản báo cáo mới nhất, tôi sẽ cân nhắc về điều đó. |
As much as | gần như là, hầu như là, dường như | After studying hard, Adam as much as finished the knowledge.
Sau khi học chăm chỉ, Adam gần như là đã học xong kiến thức. |
As early as | ngay từ khi | I fell in love with Trang as early as I met her.
Tôi đã yêu Trang ngay khi gặp cô ấy. |
Xem thêm:
Bài tập về as well as
Để ôn tập lại kiến thức lý thuyết về cấu trúc as well as, các bạn có thể “bắt tay” vào thực hành một số dạng câu bài tập dưới đây.
As well as trong tiếng Anh
Bài tập:
- Cô gái đó trông vừa đẹp vừa sang trọng.
- Cô ấy không những bán quần áo mà còn bán mỹ phẩm nữa đấy.
- Anh ta vừa giỏi toán vừa giỏi văn.
- Học sinh của chúng tôi vừa thông minh vừa sáng tạo.
- Em trai tôi vừa học vừa đi làm thêm.
Đáp án:
- That girl is beautiful as well as luxurious.
- She sells clothes as well as sells cosmetics.
- He is good at math as well as good at writing.
- Our students are smart as well as creative.
- My brother is studying as well as working part-time.
Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ nhất về cấu trúc và cách dùng as well as trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bài viết cũng đã cung cấp thêm một số dạng cấu trúc as well as mở rộng và các cấu trúc as… as khác trong tiếng Anh thông dụng. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức này bạn sẽ có thể tự tin sử dụng cấu trúc ngữ pháp đó một cách dễ dàng. Step Up chúc bạn học tập tốt!
Bình luận