Viết về sở thích bằng tiếng Anh là một trong những đề bài dễ viết và thường gặp trong các bài tập, bài kiểm tra, bài thi năng lực. Đề cập tới sở thích của bản thân, bạn có rất nhiều ý tưởng dành cho bài viết. Thế nhưng, bạn lại gặp khó khăn vì không biết cách trình bày ra sao và thiếu vốn từ vựng liên quan tới chủ đề này? Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu một số đoạn văn viết về sở thích bằng tiếng Anh, kèm với đó là bộ từ vựng và bố cục dàn ý về chủ đề sở thích qua bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
Từ vựng thường dùng để viết về sở thích bằng tiếng Anh
Trước tiên, chúng ta hãy tổng hợp lại bộ từ vựng cơ bản thường sử dụng trong bài viết về sở thích bằng tiếng Anh. Nói về sở thích của bản thân thì chắc hẳn bạn đã có ý tưởng, hoặc nội dung trong đầu rồi đúng không nào? Thế nhưng nếu không có đủ vốn từ vựng tiếng Anh về sở thích thì việc diễn đạt sẽ trở nên vô cùng khó khăn. Chúng mình đã chọn lọc những từ vựng phổ biến đồng thời dễ sử dụng trong bảng danh sách dưới đây. Cùng tham khảo và ghi chép lại để tiện cho việc ôn tập cũng như ứng dụng vào bài viết nói về sở thích bằng tiếng Anh nha.
Số thứ tự | Từ vựng tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Always | Luôn luôn |
2 | Cinema | Rạp chiếu phim |
3 | Cooking | Nấu ăn |
4 | Chatting | Tán ngẫu |
5 | Especially | Đặc biệt |
6 | Exciting | Thú vị |
7 | Favourite | Yêu thích |
8 | Feeling | Cảm giác |
9 | Happy | Vui vẻ, hạnh phúc |
10 | How to + V | Cách làm gì |
11 | In free time | Vào thời gian rảnh rỗi |
12 | Like | Thích |
13 | Listen to music | Nghe nhạc |
14 | Meaning | Ý nghĩa |
15 | My hobby | Sở thích của tôi |
16 | Often | Thường xuyên |
17 | Play sports | Chơi thể thao |
18 | Play video games | Chơi trò chơi điện tử |
19 | Read a book | Đọc sách |
20 | Shopping | Mua sắm |
21 | Start | Bắt đầu |
22 | Swimming | Bơi lội |
23 | Travel | Du lịch |
24 | Walking | Đi dạo |
25 | Watch movie | Xem phim |
Bố cục viết về sở thích bằng tiếng Anh
Sở thích đó là gì, vì sao bạn lại có sở thích đó, bạn thường làm vào khoảng thời gian nào, sở thích đó đem lại những lợi ích giùp gì cho bạn,… đây là một số ý, thông tin cơ bản để bạn có thể triển khai bài viết. Để có một bài viết thật hay và hoàn chỉnh, bạn cần phải sắp xếp cũng như chọn lọc các ý sao cho hợp lý, dễ hiểu, đủ ý với bố cục mạch lạc. Sau đây là dàn ý gợi ý dành cho bạn khi viết về sở thích bằng tiếng Anh:
- What are your hobbies/ interests?
Sở thích của bạn là gì?
- Do you have any hobbies/ interests?
Bạn có sở thích nào không?
- What sort of activity do you do in your free/ spare/ leisure time?
Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?
- How do you spend your free/ spare/ leisure time?
Bạn dành thời gian rảnh của mình như thế nào?
- What kind of books do you read?
Bạn thường đọc sách thể loại nào?
- Which sport do you play?
Bạn thích chơi môn thể thao nào nhỉ?
- What kind of cake do you like?
Bạn thích loại bánh như nào?
- Have you seen any good films recently?
Gần đây bạn có xem bộ phim nào hay không vậy?
Các đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh
Có từ vựng, có bố cục dàn ý câu hỏi, bây giờ là lúc để bạn sẵn sàng “chắp bút” cho bài viết về sở thích bằng tiếng Anh rồi. Hãy tham khảo một số đoạn văn mẫu dưới đây của Step Up để có thêm ý tưởng, cách trình bày cho bài viết của bản thân nhé.
1. Viết về sở thích du lịch bằng tiếng Anh
I’m Nam, I’m 18 years old. I am a kid with many different hobbies such as soccer, volleyball, ping pong, listening to music, playing games, … But traveling is my favorite. I travel in most of my spare time. I often travel with friends. I will be the one to plan the trips: from resting, playing, sightseeing, to group meals. I am passionate about travel for many different reasons. First, I will be exploring more places with distinct beauties. Second, I will meet and make new friends during the trip. Third, I am passionate about learning to eat everywhere. It was a great feeling that I could see the beauty of the places I went, make new friends and experience food everywhere. Traveling helps me feel good and at ease. Traveling to new lands helps me to have many different experiences. In the future, I will try the solo trips to try the new feeling it brings.
Bản dịch:
Tôi là Nam, năm nay tôi 18 tuổi. Tôi là một đứa có khá nhiều sở thích khác nhau như: đá bóng, bóng chuyền, bóng bàn, nghe nhạc, chơi game,… Nhưng du lịch là niềm yêu thích nhất của tôi. Tôi đi du lịch vào hầu hết khoảng thời gian rảnh rỗi của bản thân. Tôi thường đi du lịch với bạn bè. Tôi sẽ là người lên kế hoạch cho các chuyến đi: từ chỗ nghỉ ngơi, vui chơi, tham quan, cho tới việc ăn uống của cả nhóm. Tôi đam mê du lịch bởi vì nhiều lý do khác nhau. Thứ nhất, tôi sẽ được khám phá thêm các địa điểm với những nét đẹp riêng biệt. Thứ hai, tôi sẽ được gặp gỡ và làm quen với nhiều người bạn mới trong suốt chuyến đi. Thứ ba, tôi đam mê tìm hiểu ăn uống ở khắp mọi nơi. Đó là một cảm giác tuyệt vời khi tôi có thể thấy vẻ đẹp của những nơi mà tôi đến, làm quen với những người bạn mới và trải nghiệm đồ ăn ở mọi nơi. Đi du lịch giúp cho tôi cảm thấy tinh thần được vui vẻ và thoải mái. Những chuyến du lịch đến những vùng đất mới giúp tôi có được nhiều trải nghiệm khác nhau. Sau này, tôi sẽ thử những chuyến đi du lịch một mình để thử cảm giác mới mẻ mà nó mang lại.
Viết về sở thích du lịch bằng tiếng Anh
2. Viết về sở thích nghe nhạc bằng tiếng Anh
Sở thích của tôi là nghe nhạc. Hiện tại, tôi là một chàng trai sinh viên. Phải thú nhận rằng, việc học tập của tôi khá mệt mỏi và căng thẳng. Điểm số và lịch học khiến tôi cảm thấy áp lực. Thế nên, tôi thích đeo tai nghe và tận hưởng những bài hát mà tôi yêu thích. Âm nhạc giúp tôi cảm thấy thư giãn và thoải mái hơn. Giai điệu bài hát làm cho tôi quên đi những mệt mỏi. Nó giúp tôi cảm thấy lạc quan hơn. Vào khoảng thời gian rảnh rỗi, tôi thường lên mạng tìm kiếm và cập nhật các bài hát mới. Thể loại nhạc tôi yêu thích đó là nhạc Jazz.
3. Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh
I think many of you will have the same hobby as me, which is reading. The book is an infinite source of knowledge, it contains a lot of useful and interesting information. I have always considered the book a close friend to accompany me. I like to read books about: business, market, cultures, customer needs, how to optimize website, … I can spend hours reading books about customer needs. , market and product analysis, or website design and optimization practices. I make myself a habit of reading for two to three hours a day. Reading not only helped me gain a lot of new and useful knowledge, it also helped me train perseverance and concentration. For me, reading is a form that makes me feel relaxed and less stressed. I love reading, it will forever be my soulmate.
Bản dịch:
Tôi nghĩ rằng nhiều bạn sẽ có sở thích giống với tôi, đó chính là đọc sách. Sách là nguồn kiến thức vô hạn, nó chứa rất nhiều thông tin kiến thức bổ ích và thú vị. Tôi luôn coi sách là một người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Tôi thích đọc những cuốn sách nói về: kinh doanh, thị trường, các nền văn hóa, nhu cầu của khách hàng, cách tối ưu website,… Tôi có thẻ dành hàng giờ để đọc sách về tìm hiểu nhu cầu khách hàng, phân tích thị trường và sản phẩm, hoặc các cách thiết kế và tối ưu website. Tôi tạo cho bản thân một thói quen đọc sách từ hai đến ba giờ mỗi ngày. Đọc sách không chỉ giúp tôi tiếp nhận được nhiều kiến thức mới hữu ích, nó còn giúp tôi rèn luyện sự kiên trì và sự tập trung cao độ. Đối với tôi, đọc sách là một hình thức làm cho tôi cảm thấy thư giãn và giảm bớt sự căng thẳng. Tôi thích đọc sách, nó sẽ mãi là người bạn tri kỷ của tôi.
Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh
4. Viết về sở thích đá bóng bằng tiếng Anh
I have a great passion for sports, especially football. Ever since I was a child, I have been watching football-related programs on TV. I like to see the players perform the technique with the ball. Now that I am a high school student, I often play soccer with my friends after school every hour. I play in midfield, because I like making assists for my teammates to score.
Football helps me to exercise strength, improve my fitness and muscles. This is a team sport. Therefore, it helps my class become closer and more united. We usually have small parties after each game. I love football. Please also find yourself a sport for entertainment and fitness.
Bản dịch:
Tôi có một niềm đam mê vô cùng to lớn dành cho thể thao, đặc biệt là bóng đá. Từ khi còn nhỏ, tôi đã luôn theo dõi các chương trình liên quan tới bóng đá trên TV. Tôi thích nhất là được chứng kiến các cầu thủ biểu diễn kỹ thuật với trái bóng. Hiện tại tôi đã học sinh cấp ba, tôi thường chơi đá bóng với đám bạn sau mỗi giờ tan trường. Tôi chơi ở vị trí tiền vệ, bởi vì tôi thích kiến tạo cho đồng đội ghi bàn.
Bóng đá giúp tôi rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực và cơ bắp. Đây là một bộ môn thể thao đòi hỏi tính đồng đội. Vì vậy, nó giúp lớp tôi trở nên thân thiết và đoàn kết với nhau hơn. Chúng tôi thường có những bữa liên hoan nhỏ nhỏ sau mỗi trận đấu. Tôi yêu bóng đá. Các bạn cũng hãy tìm cho mình một môn thể thao để giải trí và rèn luyện sức khỏe nhé.
Viết về sở thích đá bóng bằng tiếng Anh
Bài viết trên đây đã tổng hợp một số đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh, cũng như cung cấp bố cục dàn ý câu hỏi gợi ý và từ vựng tiếng Anh về sở thích. Hi vọng rằng với những kiến thức mà chúng mình đã chọn lọc trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều ý tưởng để hoàn thành bài viết của bản thân một cách tốt nhất.
Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
Bình luận