Bạn mang trong mình niềm đam mê lớn với thời trang, bạn muốn tiếp cận với xu hướng thời trang thế giới, muốn chạm tới kiến thức mang tầm nhân loại nhưng rào cản lớn nhất là tiếng Anh? Bạn không biết bắt đầu từ đâu và học tiếng Anh giao tiếp như thế nào hiệu quả? Nếu bạn có những khúc mắc trên và nhiều điều băn khoăn nữa chưa kịp nói ra, vậy thì hãy để Tiếng Anh Free cùng bạn đi khám phá lãnh địa thời trang thông qua tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo và các đoạn hội thoại mua quần áo bằng tiếng Anh.
Nội dung bài viết
CÁC ĐOẠN HỘI THOẠI TIẾNG ANH VỀ MUA QUẦN ÁO
(Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo)
Dưới đây làm một số đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo thông dụng nhất giúp bạn có thể sử dụng những mẫu câu, từ ngữ, ngôn từ.. ngay lập tức vào trong cuộc sống hàng ngày. Tiếng Anh Free sẽ cung cấp tới bạn 2 tình huống cụ thể khác nhau cùng với phần hướng dẫn dịch ý nghĩa chi tiết nhất. Việc học tiếng Anh giao tiếp theo từng chủ đề vừa nhanh chóng, vừa hiệu quả, tối ưu thời gian và giúp bạn tổng hợp các mẫu câu, từ vựng, cách ứng dụng giao tiếp từng chủ đề một cách tốt nhất.
Tình huống 1 | Ý nghĩa |
1. Store Clerk: Hi. Welcome to May shop. Can I help you find something or are you just looking?
Marianne: I’m not sure. Aren’t you having a sale right now? Store Clerk: Everything on these two racks over here is on sale Marianne: Thanks. Oooo. This sweater is nice. But it looks a little big. Do you have this in a smaller size? Store Clerk: I think so. Let me look. Oh, here’s one. Would you like to use the fitting room to try it on? Marianne: Sure. Thanks. …a little later… Store Clerk: How did it fit? Marianne: Not too bad. I think I’ll take it. Store Clerk: Great. (She takes it off the hanger) How would you like to pay? Marianne: Well, I’m almost maxed out on my credit card, so I think I’ll pay with a check. Store Clerk: Okay, with tax it comes to $24.93. Marianne: Here you are. Store Clerk: Can I see some I.D. too, please? Marianne: Sure, here is my driver’s license. Store Clerk: Thanks. Here you go. Have a nice day. Marianne: Thanks. You too. |
– Xin chào, chào mừng tới cửa hàng May. Tôi có thể giúp chị tìm thứ gì đó hay chị chỉ xem thôi ạ?
– Tôi không chắc lắm. Cửa hàng của cô đang giảm giá phải không? – Tất cả những thứ trên hai giá đầu kia là đang giảm giá đó. – Cảm ơn.Oooo.Chiếc áo len này đẹp quá. Nhưng trông nó khá lớn. Chiếc áo này có cỡ bé hơn không cô? – Tôi nghĩ là có, để tôi xem đã. Oh, nó đây. Cô có muốn sử dụng phòng thay đồ để thử nó không? – Chắc có rồi. Xin cảm ơn. …Một lát sau… – Nó có vừa không? – Không tệ lắm. Tôi nghĩ tôi sẽ lấy nó. – Tuyệt. ( Cô ấy đã lấy nó ra khỏi cái móc áo). Cô muốn thanh toán như thế nào? – Chà, Tôi không thể sử dụng thẻ tín dụng vì nó quá hạn rồi, nên tôi nghĩ tôi sẽ thanh toán bằng séc. – Okay, cả thuế nữa hết 24,93 đô ạ. – Của cô đây. – Tôi có thể xem thẻ căn cước được không? – Được, đây là bằng lái xe của tôi. – Cảm ơn. Của cô đây. Chúc cô một ngày tốt lành – Xin cảm ơn, cô cũng vậy nhé. |
Tình huống 2 | Ý nghĩa |
A: What do you want to buy?
B: Please show me the style of jeans in this winter. A: Ok. At near the doors. Please choose yourself. B: Are these on sale? A: Yes. This is good as well as cheap. What size, please? B: Size 28 A: Here’s one in your size. B: Where’s the fitting room? A: On the right side B: How does this jean look on me? A: Both popular design and color fit you very much B: I’ll take it. A: Do you need anything else? B: I want to buy a dress. A: Do you like the dress? B: Please show me some other color. A: Yes. Is this color? B: Ok. I’ll try it. A: You wear very nice. Do you buy it? B. Yes. I like it. A: Do you need anything else? B: No. That’s all I need just now. A: Please give the money to cashier. B: How many are they? C: Your total comes to $22. Will you wait a moment please, I’ll have it wrapped. B: Yes. Thanks you! C: Thanks you! Welcome back again. |
A: Chị muốn mua gì?
B: Tôi muốn xem mẫu quần bò của mùa đông năm nay A: Ở phía gần cửa, cứ tự chọn nhé B: Chúng có được giảm giá không? A: Có chứ, cái này vừa rẻ vừa tốt. Bạn lấy cỡ bao nhiêu? B: Cỡ 28 A: Đây là 1 cái vừa với bạn B: Phòng thử đồ ở đâu vậy? A: ở phía bên phải B: Chiếc quần thử trên người tôi trông thế nào? A: Cả về dáng lẫn màu sắc rất hợp với chị B: Tôi sẽ lấy nó A: Chị còn cần gì nữa không? B: Tôi muốn mua 1 chiếc váy A: chị thích cái váy này không? B: Cho tôi xem màu khác đi A: Thế màu này thì sao? B: Được đấy, tôi sẽ thử nó A: Bạn mặc trông rất đẹp, bạn mua nó không? B: Có chứ, tôi thích nó mà A: Bạn còn cần gì nữa không? B: Đó là tất cả những gì tôi cần bây giờ rồi A: Thanh toán với bạn thu ngân nhé B: Hết bao nhiêu tiền vậy? C: Tổng cộng của bạn hết $22. Bạn đợi 1 chút, tôi sẽ gói đồ lại cho B: Cảm ơn C: Cảm ơn, chào mừng trở lại lần nữa |
Tìm hiểu thêm các chủ đề:
- Đoạn hội thoại tiếng Anh về shopping
- Tiếng Anh giao tiếp tại siêu thị
- Tiếng Anh giao tiếp về giày dép
MẸO HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ QUẦN ÁO HIỆU QUẢ
(Từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo)
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp bán quần áo là một trong những trọng điểm từ mới không thể không biết khi học ngoại ngữ. Lĩnh vực thời trang là một trong những chủ đề từ vựng rất đa dạng và bao gồm nhiều khía cạnh. Để thu nạp lượng từ mới dồi dào ấy chỉ bằng cách học chăm chỉ, chủ động và tìm kiếm phương pháp học cho riêng mình. Đầu tiên, hãy phân chia từ mới theo các chủ đề: quần áo, giày dép, phụ kiện, đồ nữ, đồ trẻ em,… và phân loại theo loại từ: tính từ, danh từ, động từ.
Thứ hai, hãy học từ mới theo một cụm từ, một câu dài, hay thậm chí một đoạn hội thoại mua quần áo bằng tiếng Anh, điều ấy giúp cho não ghi nhớ nhanh hơn thông qua việc vận dụng những gì đã học vào thực tế. Kỹ năng này không chỉ giúp bạn củng cố writing mà còn cải thiện khả năng ngữ pháp tiếng Anh.
Cuối cùng, bạn đừng quên ôn tập lại những gì đã học, từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo tuy rất thú vị nhưng cũng giống như bao kiến thức khác, dễ dàng bị lãng quên nếu không được “nhào nặn” thường xuyên. Hãy cố gắng sử dụng vốn từ vựng tiếng Anh của mình thường xuyên, và ôn tập lại sau một thời gian nhất định bằng việc ứng dụng vào các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản.
TỪ VỰNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ QUẦN ÁO
Cùng Step Up khám phá lần lượt từng chủ điểm sau đây:
-
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo: các loại trang phục
- nightie (nightdress): váy ngủ
- trousers (a pair of trousers): quần dài
- underpants: quần lót nam
- shorts: quần soóc
- jeans: quần bò
- mini-skirt: váy ngắn
- skirt: chân váy
- dress: váy liền
- pants: quần Âu
- gloves: găng tay
- belt: thắt lưng
- bathrobe: áo choàng tắm
- scarf: khăn quàng
- blouse: áo sơ mi nữ
- boxer shorts: quần đùi
- thong: quần lót dây
- bra: áo lót nữ
- dressing gown: áo choàng tắm
- overalls: quần yếm
- dinner jacket: com lê đi dự tiệc
- bow tie: nơ thắt cổ áo nam
- top: áo
- shirt: áo sơ mi
- tie: cà vạt
- t-shirt: áo phông
- raincoat: áo mưa
- anorak: áo khoác có mũ
- pullover: áo len chui đầu
- sweater: áo len
- cardigan: áo len cài đằng trước
- jumper: áo len
- suit: bộ com lê nam hoặc bộ vét nữ
- dressing gown: áo choàng tắm
- overcoat: áo măng tô
- jacket: áo khoác ngắn
- blazer: áo khoác nam dạng vét
- swimming costume: quần áo bơi
- pyjamas: bộ đồ ngủ
- leather jacket: áo khoác da
-
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo: các loại mũ
- baseball cap: mũ lưỡi trai
- hat: mũ
- Hard hat: mũ bảo hộ
- Flat cap: mũ lưỡi trai
- balaclava: mũ len trùm đầu và cổ
- baseball cap: nón lưỡi trai
- beret: mũ nồi
- Bucket hat: mũ tai bèo
- fedora: mũ phớt mềm
- top hat: mũ chóp cao
- bowler: mũ quả dưa
- mortar board: mũ tốt nghiệp
- deerstalker: mũ thợ săn
- Snapback: mũ lưỡi trai phẳng
- helmet: mũ bảo hiểm
- Cowboy hat: mũ cao bồi
-
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp bán quần áo: các loại giày
- sneaker: giày thể thao
- stilettos: giày gót nhọn
- sandals: dép xăng-đan
- wellingtons: ủng cao su
- boots: bốt
- Wedge boot: giầy đế xuồng
- Knee high boot: bốt cao gót
- Clog: guốc
- Slip on: giày lười thể thao
- Monk: giày quai thầy tu
- Loafer: giày lười
- Dockside: giày lười Dockside
- Moccasin: giày Mocca
- Chunky heel: giày, dép đế thô
-
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo: Các loại phụ kiện
- Cap: Mũ lưỡi trai
- Hat: Mũ đội đầu
- Tie: Cà vạt
- Belt: Thắt lưng
- Socks: Tất
- Sunglasses: Kính râm.
(Đoạn hội thoại tiếng Anh về mua quần áo)
Tính từ thường dùng trong đoạn hội thoại tiếng Anh về mua quần áo
- Stylish/fashion: Thời trang, hợp thời trang, hợp mốt
- Chic: cùng nghĩa với fashionable or stylish nhưng được dùng với nghĩa trang trọng hơn
- Must – have: Cái gì đó mà chắc chắn mọi người phải có
- Vintage: Đã cũ nhưng chất lượng vẫn còn tốt và có giá trị, có thể là trang phục đã bị làm mòn, cũ bởi một ai đó
- Classic = traditional, always fashionable/ stylish, popular for a long time: Cổ điển, luôn hợp thời trang, phổ biến trong một khoảng thời gian dài
- Essential = necessary, important, you must have it: Thiết yếu, quan trọng, bạn phải có nó
Trên đây là một vài tính từ được sử dụng khá phổ biến trong các đoạn hội thoại tiếng Anh về mua quần áo, đừng bỏ qua chúng nhé, rất hữu hiệu trong tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo đấy!
Các cụm từ đặc trưng được sử dụng trong các đoạn hội thoại tiếng Anh về mua quần áo
- Casual Clothes: Trang phục bình thường
- Fashion House: Nhà mốt (bán các thiết kế đắt tiền)
- Fashion show: Buổi biểu diễn thời trang
- The height of fashion: Rất hợp thời trang
- To be on trend: Cập nhật xu hướng
- To get dressed up: Ăn mặc chỉnh tề (để tới một sự kiện nào đó…)
- Well-dressed: Ăn mặc đẹp
- To suit someone: Hợp, vừa vặn với người nào đó
- To keep up with the latest fashion: Bắt kịp xu hướng thời trang mới nhất
- To have a sense style: Có gu thời trang ăn mặc
- To go out of fashion: Lỗi thời (lỗi mốt)
- Off the peg: Đồ may sẵn
- Hand-me-downs: Quần áo cũ của anh hoặc chị cho em mặc
- Designer label: Nhãn hàng thiết kế (nói về một nhà mốt/công ty thời trang cao cấp)
- To look good in: Mặc vào thấy đẹp
- To mix and match: Cách phối đồ, kết hợp trang phục không phải là một bộ với nhau
- Vintage clothes: Trang phục cổ điển
- To take pride in one’s appearance: Chú ý tới vẻ bề ngoài
- To have an eye for (fashion): Có mắt thẩm mỹ về thời trang
- To dress to kill: Ăn mặc rất có sức hút
Sở hữu các cụm từ thần thánh này giúp cho cuộc hội thoại trở nên đặc sắc hơn, ý muốn nói được biểu đạt một cách dễ dàng hơn, và đặc biệt hữu ích trong những câu tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo cho nhân viên bán quần áo, giúp họ giao tiếp tự tin với khách hàng.
Các cụm động từ quen thuộc trong đoạn hội thoại mua quần áo bằng tiếng Anh
1/ put on: mặc, mang (giày, quần áo) ⇒Vd: She put on her coat and went out.
2/ take off: cởi (giày, quần áo) ⇒ Vd: I’d better take my shoes off.
3/ dress up: ăn mặc trang trọng ⇒ Vd: You don’t need to dress up. It’s just a family get-together.
*dress-up còn có nghĩa là mặc trang phục để đóng giả làm người khác ⇒ Vd: He dressed up as a cowboy for the party.
4/ dress down: ăn mặc bình thường, không trang trọng ⇒ Vd: She dressed down on her first date.
5/ take in: thu hẹp lại (quần áo) ⇒ Vd: I’ll have to take this dress in at the waist – it’s too big.
6/ let out: nới rộng ra (quần áo) ⇒ Vd: This dress is too tight. Could you let it out a bit?
7/ take up: rút ngắn ⇒ Vd: I want to take this pair of pants up. It’s too long.
8/ let down: làm dài thêm bằng cách thả thêm lai xuống ⇒ Vd: Could you let this pair of jeans down a bit? I’m getting taller.
9/ try on: mặc thử (quần áo, giày, …) ⇒ Vd: Wow! It’s a cowboy hat. Can I try it on?
10/ throw on: mặc quần áo một cách vội vã ⇒ Vd: He threw on his sweater.
Vậy là chúng ta đã liệt kê được rất nhiều từ vựng liên quan đến tủ quần áo rồi, tiếp sau đây hãy cùng nhau bỏ túi cũng như tích lũy được vốn từ vựng kha khá để ứng dụng vào trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nhé!
Sau khi nắm được những từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo, các bạn hãy tự xây dựng một bài nói hoàn chỉnh dựa trên những câu tiếng Anh cho nhân viên bán quần áo mà chúng ta vừa tìm hiểu để lượng kiến thức có thể được nạp một cách sâu hơn và nhanh hơn nhé. Đừng quên bên cạnh việc có cho bản thân một bài nói hoàn chỉnh thì bạn cũng nên trau dồi và cải thiện khả năng phát âm bằng cách học qua các trang web phát âm tiếng Anh hiệu quả, miễn phí trên mạng nhé.
Vậy là, bạn vừa cùng Step Up khám phá từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo, chia thành những cụm chủ đề nhỏ và những đoạn hội thoại chứa các câu tiếng Anh cho nhân viên bán quần áo, giúp bạn dễ ghi nhớ hơn và học được nhiều từ vựng hơn. Tuy nhiên, đây mới những bước đầu cơ bản nhất của quá trình học tiếng Anh. Muốn thực sự nâng cao được vốn từ và chinh phục các mục tiêu tiếng Anh của mình, bạn cần một lộ trình học bài bản, khoa học và phù hợp. Sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh gồm nhiều từ vựng thông dụng trải dài khắp các đoạn hội thoại, mẩu truyện chêm và những fun fact thú vị về các chủ đề phong phú của cuộc sống. Từ đó, không chỉ vốn tiếng Anh giao tiếp bán quần áo nói riêng mà trình độ ngoại ngữ nói chung cũng được cải thiện rõ rệt.
Hi vọng qua bài viết tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề quần áo đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các mẫu câu, cụm từ, tính từ cũng như tích lũy được kha khá vốn từ vựng cho bản thân. Chúc các bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ học cùng chúng mình, và đừng quên luyện tập tiếng Anh mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều chủ đề thú vị nữa nhé! Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
Bình luận