“I was going out when it started to rain”
“She was not watching that film before John finished his work”
Nhiều bạn khi học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh chắc chắn rằng sẽ gặp không ít khó khăn với thì quá khứ tiếp diễn, bởi vì cách biến đổi động từ cũng như dấu hiệu nhận biết của dạng thì này. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ 1 cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếp diễn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì quá khứ tiếp diễn trong tổng số 12 thì tiếng Anh. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này. Cùng khám phá về thì quá khứ tiếp diễn nhé!
Nội dung bài viết
Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) trong tiếng Anh thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh diễn biến hoặc quá trình của sự việc, sự vật hay thời gian sự việc, sự vật diễn ra ở trong quá khứ nhưng mang tính chất kéo dài. Đây là một thì có cách dùng không quá khó trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nếu như bạn hiểu rõ về cấu trúc của thì.
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn sẽ giống với thì hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên động từ tobe sẽ được biến đổi và chuyển về ở dạng quá khứ là was/ were.
1. Cấu trúc dạng khẳng định
S + was/ were + V-ing
Trong đó:
S sẽ là chủ ngử, tobe sẽ được chia tương ứng ở 3 dạng như sau:
- I + was
- He/She/It + was
- You/We/They + were
Ví dụ:
- I was going out with my friends when my mother called me.
Tôi đang đi chơi với các bạn tôi thì mẹ gọi cho tôi.
- My brother was always complaining about my house when he came there.
Người anh trai của tôi luôn luôn phàn nàn về ngôi nhà của tôi khi anh ta đến đây.
- I was watching TV while she was cleaning room.
Tôi đang xem TV khi cô ấy đang dọn phòng.
2. Cấu trúc dạng phủ định
S + wasn’t / weren’t + V-ing
3. Cấu trúc dạng nghi vấn
Was/were + S + V-ing
W-H question + Was/were + S + V-ing
Ví dụ:
- What was he talking about?
Anh ta đang nói về điều gì vậy?
- Where were they staying?
Bọn họ đang ở nơi nào thế?
- Was Susan driving her car when John saw her yesterday?
Có phải là Susan đang lái chiếc xe ô tô khi John gặp cô ấy vào ngày hôm qua không?
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh có 4 cách sử dụng chính sau đây:
1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra
Một số ví dụ cụ thể:
- He was playing video games at 8 a.m yesterday.
Anh ta đang chơi trò chơi vào lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua.
- She was cleaning her room at 6 a.m yesterday.
Cô ấy đang lau dọn phòng của mình vào lúc 6 giờ sáng ngày hôm qua.
- He was having final test at this time two months ago.
Anh ấy đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này vào 2 tháng trước.
2. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Một số ví dụ cụ thể:
- While she was watching TV, he was using the mobile phone.
Trong khi cô ấy đang xem TV thì anh ta đang sử dụng máy điện thoại.
- He was cooking while she was reading a book.
Anh ấy đang nấu ăn trong khi cô ấy đang đọc sách.
- She was doing homeworks while he was drinking coffee.
Cô ấy đang làm bài tập về nhà trong khi anh ấy đang uống cà phê.
3. Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
Một số ví dụ cụ thể:
- They were walking in the street when they suddenly fell over.
Khi bọn họ đang đi trên đường thì bỗng nhiên họ bị vấp ngã.
- We were going shopping when we met Susan.
Chúng tôi đang đi mua sắm thì tình cờ gặp người Susan vào ngày hôm qua.
4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Một số ví dụ cụ thể:
- My mom was always complaining about my room.
Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Đối với thì quá khứ tiếp diễn, người học ngoại ngữ rất dễ bị nhầm lẫn và mắc sai lầm khi sử dụng để diễn đạt về một nội dung nào đó. Dưới đây Tiếng Anh Free sẽ nêu ta một số dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của thì này nhé.
1. Trong câu chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ
At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ
Ví dụ:
- I was watching TV at 9 pm yesterday.
Tôi đang xem TV lúc 9 giờ tối ngày hôm qua.
- They were reading book at 10 o’clock yesterday.
Chúng tôi đang đọc sách vào 10 tối qua.
In + năm xác định
Ví dụ:
- In 2021, I was living in Paris.
Vào năm 2021, tôi đang sống tại Pháp.
2. Khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn có when sẽ nhằm diễn tả 1 hành động nào đó đang xảy ra và có 1 hành động khác xen vào
- When i was reading book, my mother called me.
Khi tôi đang đọc sách, mẹ của tôi gọi tôi.
- When i was staying at my office, my father came.
Khi tôi đang ở văn phòng của tôi, bố của tôi đã đến.
3. Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time
Ví dụ:
- I was drawing while he was playing games.
Tôi đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.
- My sister was watching TV at that time.
Lúc đó chị gái tôi đang xem TV.
Bên cạnh đó, những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính chất tương đối. Ở một số ngữ cảnh, tình huống hoặc trường hợp khác nhau nếu như có xuất hiện dấu hiệu nhưng không sử dụng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn là 2 dạng thì dễ gây cho người học ngoại ngữ sự nhầm lẫn về cách dùng cũng như nội dung ngữ nghĩa nó mang lại. Tiếng Anh Free sẽ hướng dẫn và nêu ra một số tiêu chí để giúp bạn dễ dàng phân biệt 2 dạng thì này trong tiếng Anh nhé.
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
S + was/were + adj/Noun
S + V – ed Ví dụ: Susan was an beautiful girl. (Susan đã từng là một cô gái xinh xắn.) I started learn Math when I was 6 years old. (Tôi bắt đầu học toán khi tôi lên 6 tuổi.) |
Công thức chung
S + was/were + V – ing Ví dụ: While I was watching TV, Adam was playing football. (Trong khi tôi đang xem TV thì Adam đang chơi bóng đá.) |
2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
1. Đối với 2 dạng thì này thì đều được sử dụng để chỉ các sự vật, sự việc đã diễn ra cũng như kết thúc ở trong quá khứ. |
|
2. Khi bạn muốn nói về sự việc đã xảy ra đồng thời kết thúc ở trong quá khứ, thông thường ta sẽ dùng thì quá khứ đơn. Ví dụ: He bought a new car yesterday. (Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi đời mới vào ngày hôm qua.) |
2. Sử dụng để diễn tả 1 hành động nào đó đang xảy ra tại 1 thời điểm ở trong quá khứ hay khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: What are you doing last night? (Bạn đã làm gì vào tối ngày hôm qua vậy?) |
3. Diễn tả các hành động liên tiếp xảy ra ở trong quá khứ
Ví dụ: He came home, switched on the phone and checked her call. (Anh ta về đến nhà, bật điện thoại và kiểm tra cuộc gọi.) |
3. Diễn tả 2 hành động nào đó xảy ra cùng một lúc trong quá khứ. Ví dụ: While my dad was watching TV, my mom was reading book. (Trong khi bố tôi xem TV, thì mẹ tôi đọc sách.) |
4. Khi bạn sử dụng cả 2 thì này ở trong cùng 1 câu bất kỳ, hãy lưu ý rằng bạn phải sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để ám chỉ hành động hoặc sự việc nền đồng thời dài hơn. Chúng ta sẽ dùng thì quá khứ đơn để chỉ 1 hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra và kết thúc trong 1 thời gian ngắn hơn (Mệnh đề ở sau when). Ví dụ: She was going out with her family when he saw her. (Khi anh ấy gặp cô ấy thì cô ấy đang ra ngoài với gia đình cô ấy.) |
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp
a, The car (break) down and they (have) to walk
b, My sister (swim) while my brother (sunbathe) .
c, When we met them last winter, they (live) in Japan.
d, Tom and I (watch) TV when the telephone rang.
e, While she (study) in my room, her roommate (have) a party in the other room.
f, At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
g, Anna (stand) ________ under the tree when she heard an explosion.
h, Where you (go) when I saw you last night?
i, My sister (read) books while my brother (play) football yesterday morning.
Bài 2: Chọn thì đúng thích hợp của những câu sau:
a, I saw/ was seeing the explosion when I was waiting for the bus.
b, What were you doing/ did you do when I appeared?
c, My mother did not/was not doing the housework when my father came home.
d, They didn’t visit/ weren’t visiting their relatives last summer holiday.
e, while Tom played/was playing the guitar, his mother did/ was doing the washing-up
Trên đây là bài viết về thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Cùng tìm hiểu các thì khác cũng như các kiến thức về ngữ pháp thông qua các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!
Bình luận