“We studied a hard lesson last week”
“Jane travelled to England last summer”
2 mẫu câu trên sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc thậm chí là mất gốc thì đây là cấu trúc dễ gây sai lầm trong cách sử dụng. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ 1 cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ đơn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ quá khứ đơn trong tổng số 12 thì tiếng Anh. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này. Cùng khám phá về thì quá khứ đơn nhé!
Nội dung bài viết
I. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (past simple) là một dạng cấu trúc thì khá cơ bản trong tiếng Anh. Tuy nhiên đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh thì lại gây ra một số khó khăn nếu không nắm chắc kiến thức về loại thì này. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
II. Cấu trúc thì quá khứ đơn
1. Câu khẳng định
S + Verb + ed (regular)
S + Verb in the past tense (irregular)
Regular Verbs là những động từ có quy tắc như
to work (làm việc) – worked
to play (chơi) – played
Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc như:
to do – did – done
to speak – spoke – spoken
to teach – taught – taught
Ví dụ:
We studied a hard lesson last week
Jane travelled to England last summer
2. Câu phủ định
Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiết ta thêm “not” vào sau
Ví dụ: She wasn’t go to school yesterday
1 số động từ khuyết thiếu thường gặp
Can – could
May – might
Will- would
Shall – Should
Ví dụ I couldn’t go to the cinema yesterday
Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “didn’t” trước động từ chính
Ex: Yuzu didn’t go out with me last Sunday
3. Câu nghi vấn
Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiếu ta chuyển nó lên đầu câu:
Ví dụ:
Were you in Tom’s house yesterday?
Could he buy the limited iphone version yesterday?
Đối với động từ thường, ta đặt động từ “did” trước động từ chính
Ví dụ: Did you do the homework?
Lưu ý: Khi đổi câu sang phủ định và nghi vấn: động từ chính cần đưa về dạng nguyên thể.
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
III. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
1. Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể
Ví dụ: I started learning Japanese 5 years ago
She graduated from Hanoi university in 2016
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc
Cụm từ đi cùng: for + (khoảng thời gian), from….to….
Ví dụ: Tom worked for that company for 2 years (now he works for another company)
3. Diễn tả một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: I came Jane’s home, we ate dinner together4
4. Diễn tả một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa
Ví dụ: When I was a little girl, I always read comic
5. Diễn tả hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ
Ví dụ: The children were playing football when their mother came back home.
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Với thì quá khứ đơn, trong câu có dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday
- last/past/ the previous + N : last year, the previous day
- N + ago: a hour ago, 3 days ago
- in + N (chỉ thời điểm trong quá khứ) in 2016
Cách thêm “ed” cho động từ có quy tắc
– Thông thường thêm “ed” sau động từ có quy tắc: work – worked
– Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d”: smile- smiled
– Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”: study – studied
Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm a, o, u, i, e ta chỉ thêm “ed”: enjoy- enjoyed
– Động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì nhân đôi âm cuối rồi thêm “ed”: stop – stopped
Tuy nhiên nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm “ed” không nhân đôi phụ âm cuối: stay – stayed
– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: transfer- transferred
– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không nhân đôi phụ âm: enter – entered
V. Bài tập thì quá khứ đơn
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
- I … The Untamed several time last month
- My family … to The Great Pyramid of Giza by air last week
- My friend … to my home when I was sleeping
- He … so sad when he … the news he failed the English test
- I … very tired because I … all day yesterday
- What … he dream when he … young?
- After coming back home, I … a bath, then I … to bed early
- “Here is the money I…” he said “I always keep my promise”
- “You are late” he said “The bus … 15 minutes ago”
- I thought you … a new pen yesterday
- I spoke slowly, but he … understand me
- When he failed to meet us, we … without him
Đáp án: watched, travelled, came, was-worked, did-was, took-went, promised, went, bought, could not, left
Trên đây là bài viết về Thì quá khứ đơn hi vọng bạn đọc có thể nắm được cách sử dụng để vận dụng thì căn bản này vào trong bài tập thi cử và giao tiếp trong cuộc sống. Để có thể luyện nói tiếng Anh với thì quá khứ đơn bạn có thể tham khảo thêm vốn từ trong sách Hack Não 1500: với 50 units thuộc các chủ đề khác nhau sách sẽ giúp bạn mở rộng thêm vốn từ phong phú để có thể vận dụng không chỉ riêng thì quá khứ đơn mà tất cả các cấu trúc tiếng Anh khác trong cuộc sống.
Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh.
Bình luận