“My sister usually goes to bed at 11 p.m”
“I go to work every day”
Chắc hẳn ai cũng biết rằng thì hiện tại đơn là 1 trong các ngữ pháp căn bản nhất tiếng Anh. Thì hiện tại đơn được sử dụng phổ biến trong hầu hết văn phong tiếng Anh. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ 1 cách chi tiết nhất để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn gồm cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn có thể liên kết kiến thức bài học dễ dàng hơn. Đồng thời, những ví dụ phân tích cụ thể và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này. Cùng khám phá về thì hiện tại đơn nhé!
- Xem thêm: Động từ thêm s
Nội dung bài viết
Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
1. Động từ TO BE
(+) Câu khẳng định
I am +N/Adj
You/We/They + Are
She/He/It + is
Ví dụ:
- I am Hung
- They are my partners
- He is handsome
(-) Câu phủ định
I’m not (am not) + N/Adj
You/We/They + aren’t
She/He/It + isn’t
Ví dụ:
- I’m not tall
- We aren’t your parents
- He isn’t handsome
(?) Câu hỏi
Am I + N/Adj?
- Yes, I am
- No, I’m not
Are You/We/They…?
- Yes, I am/They/We are
- No, I’m not/They/We aren’t
Is She/He/It…?
- Yes, She/He/It is
- No, She/He/It isn’t
Ví dụ
- Am i a fool?/ No,I’m not
- Are you a student? / Yes,I’m
- Is She your mother?/ Yes,She is
2. Động từ thường
(+) Câu khẳng định
I/You/We/They + V + O
She/He/It +V(s/es) + O
Ví dụ:
- I go to school
- He goes to school
Ngoại lệ:
She has a new dress.
( have –> has)
(-) Câu phủ định
I/You/We/They + don’t (do not) + V
She/He/It + doesn’ (does not) + V
Ví dụ:
- They don’t go out
- She doesn’t buy it
(?) Câu hỏi
Do + You/They/We + V
- Yes, I/TheyWe do
- No, I/TheyWe don’t
Does + She/He/It + V
- Yes, She/He/It does
- No, She/He/It doesn’t
Ví dụ:
- Do you go to play soccer? / Yes,I do
- Does he walk to school? / No,He doesn’t
Lưu ý với động từ của thì hiện tại đơn:
Với các thì trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Bạn cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau:
- Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ như: want-wants; keep-keeps;…
- Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
- Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
- Một số dộng từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Cách dùng thì hiện tại đơn
1. Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
- My sister usually goes to bed at 11 p.m. (Em gái tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối)
- I go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
- My grandmother always gets up early. (Bà tôi luôn luôn thức dậy sớm.)
2. Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
- The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)
3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng, như giờ tàu, máy bay chạy.
- The plane takes off at 9p.m. this night. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 9 giờ tối nay)
- The train leaves at 11 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 11 giờ sáng mai.)
4. Diễn tả suy nghĩ , cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
- I think that your younger brother is a good person ( Tôi nghĩ rằng em trai bạn là một người tốt).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
- Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
- Every day/week/month/year,…
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,…
2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu.
Các trạng từ always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,… thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ.
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở Thì Hiện Tại đơn
Bạn cần chia động từ trong ngoặc sao cho ở dạng đúng nhất. Bạn sẽ phải lưu ý chủ ngữ và vị ngữ của câu để tìm được động từ đó ở dạng phù hợp.
- I (be) ________ at school at the weekend.
- I (not study) ________ on Saturday.
- My college (be not) ________ hard working.
- She (have) ________ a new haircut today.
- My sister usually (have) ________ breakfast at 7.00.
- Mom (live) ________ in a house?
- Where (be)____ your children?
- My father(work) ________ in a library.
- Cat (like) ________ mouse.
- She (live)________ in Lang Son City.
- It (rain)________ almost every day in Sapa.
- We (fly)________ to Alaska every winter.
- My mother (make)________ bread for breakfast every morning.
- The store (close)________ at 9 p.m.
- Harry (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he’ll pass.
Bài 2: Chọn đáp án đúng.
Dạng bài tập thì hiện tại đơn này, mỗi câu sẽ cung cấp 2 đáp án có sẵn. Bạn cần phải lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu cho đúng ngữ pháp.
- He don’t stay/ doesn’t stay at home.
- They don’t wash/ doesn’t wash the family car.
- Tim don’t do/ doesn’t do her homework.
- I don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.
- Kevin don’t open/ doesn’t open his notes.
- Our hamster don’t eat/ doesn’t eat leaves.
- We don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
- She don’t use/ doesn’t use a paper at the office.
- Russell don’t skate/ doesn’t skate in the garden.
- The boy don’t throw/ doesn’t throw rocks.
Đáp án
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở Thì Hiện Tại Đơn
- am
- do not study
- is not
- has
- has
- Does he live
- is
- works
- likes
- lives
- rains
- fly
- makes
- opens
- tries, do not think
Bài 2: Chọn đáp án đúng
- doesn’t stay
- don’t wash
- doesn’t do
- don’t go
- doesn’t close
- doesn’t eat
- don’t chat
- doesn’t use
- doesn’t skate
- doesn’t throw
Trên đây là bài viết Tiếng Anh Free đã cung cấp toàn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, bài tập có đáp án để bạn luyện tập. Ngoài thì hiện tại đơn, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung thì có các thì ngữ pháp tiếng Anh nói riêng như hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn,… Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo của Tiếng Anh Free nhé!
Các từ tìm kiếm liên quan tới thì hiện tại đơn:
thì hiện tại đơn
cấu trúc thì hiện tại đơn
cách dùng thì hiện tại đơn
cấu trúc hiện tại đơn
bài tập thì hiện tại đơn
cách sử dụng thì hiện tại đơn
dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Bình luận