“My sister had done my homework before I arrived”
“He had gone out when I came into the house”
Bạn có hiểu đúng nội dung diễn đạt của hai câu trên chưa? Đây là hai mẫu câu sử dụng dạng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ 1 cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì quá khứ hoàn thành trong tổng số 12 thì tiếng Anh. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này.
Nội dung bài viết
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc câu khẳng định
S + had + past participle
Ví dụ:
My sister had done my homework before I arrived
(Em gái tôi đã hoàn thành công việc nhà khi tôi về)
He had gone out when I came into the house.
(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
Cấu trúc câu phủ định
S + hadn’t + past participle
Trong đó hadn’t = had not
Ví dụ:
They hadn’t finished their breakfast when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa sáng khi tôi trông thấy họ)
She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
Cấu trúc câu nghi vấn
Từ để hỏi + had + S + past participle
Trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
What had she thought before I asked the question?
(Cô ấy đã nghĩ điều gì trước khi tôi hỏi câu hỏi vậy?)
Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau
Ví dụ:
I met them after they had divorced (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị)
Hoa said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Hoa nói rằng hai năm trước, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: We had had lunch when he arrived. (Chúng tôi đã có bữa trưa khi anh ấy đến)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như : by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than
Ví dụ: When I arrived Tom had gone away. (Khi tôi đến thì Tom đã đi rồi )
Yesterday, she went out after she had finished my homework.
(Hôm qua, cô ấy đi chơi sau khi cô ấy đã làm xong bài tập)
Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
Ví dụ:
John had prepared for the exams and was ready to do well.
John đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt
Giang had lost twenty pounds and could begin anew.
Giang đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
If he had known that, he would have acted differently.
Nếu anh ấy biết điều đó, anh ấy có thể đã có những hành động khác
He would have come to the party if he had been invited.
Anh ấy có thể đến bữa tiệc nếu như anh ta được mời
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
He had lived abroad for twenty years when he received the transfer.
Anh ấy đã sống ở nước ngoài 20 năm kể từ khi anh ấy nhận được sự chuyển tiếp
Lan had studied in England before she did her master’s at Harvard.
Lan đã học ở Anh quốc trước khi cô ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard.
Dấu hiệu nhận biết từ quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ:
– when: Khi nào
Ví dụ: When they arrived at the airport, him flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)
– before: trước khi.. (Trước before sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau before sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: He had done his homework before his mother asked him to do so. (anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh làm như vậy.)
– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ: We went home after they had eaten a big roasted chicken. (chúng tôi về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
– by the time : vào thời điểm
Ví dụ: She had cleaned the house by the time his mother came back. (Cô ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.
Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Việc phân biệt 2 thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh gây ra không ít khó khăn đối với nhiều bạn. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu kĩ hơn để có một cách nhìn tổng quát về hai thì này trong tiếng Anh nhé!
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The police came when the robber had gone away. 2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: he had finished my homework before 10 o’clock last night. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: – Câu điều kiện loại 3: If he had known that, he would have acted differently. – Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: She wish you had told me about that – She had turned off the computer before she came home – AfterI turned off the computer, she came home – She had painted the house by the timehis wife arrived home 4. Signal Words: When, by the time, until, before, after |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: she had been thinking about that before you mentioned it 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ Ex: they had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in 3. Signal words:since, for, how long… |
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Đổi sang câu bị động.
- She had bought this pen before she went to bed last night.
- Nina had washed the dishes.
- He had written a report.
- An had done his exercise by noon.
- They had not finished the report before they had a test.
- They had seen this movie before Nina called.
- After Jame had cleaned the house, Jame went to school.
- After my sister had washed her clothes, she studied.
- Vicky had ironed the clothes by noon.
- My brother hadn’t brushed his teeth before he went to bed last night.
Trên là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong 12 thì tiếng Anh quan trọng. Hi vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn. Ngoài ra, để cải thiện đầy đủ nhất về kiến thức tiếng Anh của bản thân thì các bạn cũng nên học ngữ pháp tiếng Anh một cách nghiêm túc và siêng năng! Tiếng Anh Free chúc bạn học tốt và sớm thành công!
Bình luận