Nếu các bạn đã nắm chắc cấu trúc và cách dùng của thì quá khứ đơn thì chắc hẳn cũng đã nhìn được ra dấu hiệu nhận biết thì Past Simple dễ dàng rồi. Tuy nhiên, để giúp các bạn nắm chắc hơn kiến thức này hơn cũng như chỉ cần lướt mắt một cái là có thể nhận ra ngay thì quá khứ đơn, Tiếng Anh Free đã tổng hợp các dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn tại bài viết sau đây.
Tìm hiểu ngay về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất:
Nội dung bài viết
Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để nói về những việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ, vậy nên dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn đó là trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ hoặc động từ chia ở dạng quá khứ.
Yesterday: Ngày hôm qua
Ví dụ:
- We went to the cinema yesterday.
Chúng tôi đi xem phim ngày hôm qua.
- Yesterday, it rained so heavily that I couldn’t go to school.
Hôm qua, trời mưa to đến nỗi tôi không thể đến trường.
Last/past/ the previous + N (last year, the previous day,…): Năm ngoái, tháng trước, ngày hôm qua,…
Ví dụ:
- The new Marvel movie was released in China last month.
Bộ phim Marvel mới đã được công chiếu ở Trung Quốc tháng trước.
- Last year, scientists found out the new virus named Covid.
Năm ngoái, các nhà khoa học tìm ra loại vi-rút mới tên Covid.
N + ago (an hour ago, 3 days ago,…): (thời gian) trước đây.
Ví dụ:
- He started learning Spanish 2 years ago.
Anh ấy bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha từ 2 năm tước.
- The boss left 1 hour ago.
Sếp đã rời đi 1 tiếng rồi.
Giới từ + N (chỉ thời điểm trong quá khứ)
Ví dụ:
- In 2010, my brother graduated from university.
Năm 2010, anh trai tôi tốt nghiệp đại học.
- My family moved into a new apartment in September.
Gia đình tôi đã chuyển đến căn hộ mới vào tháng 9.
Trong câu động từ chia ở dạng V-ed (động từ ở thì quá khứ)
Cách thêm -ed cho động từ có quy tắc:
- Thêm “ed” vào sau động từ có quy tắc: work – worked, paint – painted,…
- Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d”: smile- smiled, share – shared,…
- Động từ có tận cùng là ”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”: study – studied, fly – flied,…
Tuy nhiên: Nếu trước “y” là nguyên âm a, o, u, i, e ta chỉ thêm “ed”: enjoy- enjoyed
- Động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì nhân đôi âm cuối rồi thêm “ed”: stop – stopped, appal — appalled,…
Tuy nhiên: Nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm “ed” không nhân đôi phụ âm cuối: stay – stayed, play – played
- Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: transfer- transferred
- Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không nhân đôi phụ âm: enter – entered
Lưu ý: Luôn có các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, khi làm bài tập nếu có bạn hãy cố ghi nhớ nhé.
Bài tập về dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn có đáp án chi tiết
Cùng Step Up làm 2 bài tập nhỏ dưới đây và kiểm tra ngay đáp án để biết mình còn thiếu sót chỗ nào nhé. Khi làm bài cố gắng để ý xem tại sao câu này lại là quá khứ đơn. Khi nhìn ra được dấu hiệu, bạn sẽ không còn làm sai nữa đâu.
Bài 1: Chia động từ dựa theo dấu hiệu nhận biết
- Last year, I usually _____ (go) swimming.
- How often_____ you _____ (attend) English class?
- The plane_____ (take) off 15 minutes ago.
- When I was a kid, I_____ (play) football twice a week with my friends.
- I_____ (enter) the room in 10 minute, I’m waiting for Daniel.
- In 2008, Vietnamese Football Team_____ (try) a lot and finally achieved the Suzuki Cup.
- In the past, most people _____ (not have) enough food.
- We _____ (watch) TV at the moment.
- _____ you _____ (go) to school last week?
- Yesterday, I _____ (stay) at home to fix my laptop.
Đáp án:
- Last year, I usually went swimming.
- How often do you attend English class?
- The plane took off 15 minutes ago.
- When I was a kid, I played football twice a week with my friends.
- I will enter the room in 10 minute, I’m waiting for Daniel.
- In 2008, Vietnamese Football Team tried a lot and finally achieved the Suzuki Cup.
- In the past, most people didn’t have enough food.
- We are watching TV at the moment.
- Did you go to school last week?
- Yesterday, I stayed at home to fix my laptop.
Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ
- help
- wash
- live
- arrive
- play
- do
- study
- cry
- stop
- plan
Đáp án:
- Helped
- Washed
- Lived
- Arrived
- Played
- Did
- Studied
- Cried
- Stopped
- Planned
Trên đây là toàn bộ các dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn mà các bạn cần nắm vững. Trên thực tế, thì quá khứ đơn là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh xuất hiện trong tất cả các bài thi ở mọi cấp độ nên đừng bỏ qua nhé! Chúc các bạn sẽ luôn đạt 10/10 đối với thì quá khứ đơn!
Bình luận