Động từ là một thành phần không thể thiếu đối với mọi câu Tiếng Anh. Hôm nay, Step Up sẽ mang đến cho các bạn một bài viết về cụm động từ nguyên mẫu – một loại động từ vô cùng dễ dàng bắt gặp trong mọi đoạn hội thoại tiếng Anh.
Nội dung bài viết
Định nghĩa về cụm động từ nguyên mẫu
- Cụm động từ nguyên mẫu (infinitive phrase) là một cụm từ được bắt đầu bằng “to” và đi sau “to” là một động từ nguyên thể không chia và theo sau đó là tân ngữ hoặc bổ ngữ.
- Cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh có chức năng tương tự như động từ nguyên mẫu, dùng để nhấn mạnh ý nghĩa cần diễn đạt.
Phân loại cụm động từ nguyên mẫu
Cách sử dụng
Cụm động từ nguyên mẫu trong Tiếng Anh được chia làm 3 dạng sau :
- Cụm động từ nguyên mẫu hiện tại
- Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to + be + [hiện tại phân từ]
- Cụm đồng từ nguyên mẫu hoàn thành: to + have + [quá khứ phân từ]
Tuy nhiên, trong giao tiếp và các dạng đề thi hiện nay, chúng ta thường bắt gặp cụm động từ nguyên mẫu hiện tại là nhiều hơn cả.
Vị trí cụm động từ nguyên mẫu
- Cụm động từ nguyên mẫu đóng vai trò là chủ ngữ
VD : To save water is a very good habit.
(Tiết kiệm nước là một thói quen rất tốt)
- Cụm động từ nguyên mẫu đóng vai trò là tân ngữ :
VD : An didn’t need to do all the housework
(An không cần làm hết việc nhà )
Note : Cụm động từ nguyên mẫu có thể đi sau các từ để hỏi : how, what, when,which..v..v
VD : I don’t know where to go ( Tôi không biết tôi nên đi về đâu)
- Cụm động từ làm bổ ngữ
VD : My purpose is to find a good husband
(Mục tiêu của tôi là kiếm một người chồng tốt ).
– Cụm động từ nguyên mẫu đóng vai trò là trạng ngữ trong câu :
+ Trạng từ chỉ mục đích:
VD : I learn English to communicate with foreigners
( Tôi học Tiếng Anh để kết nối với những người nước ngoài)
+ Trạng từ chỉ nguyên nhân:
VD : To buy a new car, she worked very hard.
(Để mua một chiếc xe mới, cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ).
- Cụm động từ nguyên mẫu làm bổ ngữ cho danh từ
VD: My dream, to travel around the world, makes me work hard.
(Giấc mơ vòng quanh thế giới của tôi khiến tôi làm việc rất chăm chỉ ).
- Cụm động từ nguyên mẫu làm bổ nghĩa cho tính từ
VD : She is too beautiful to love.
Các cấu trúc đi với cụm từ nguyên mẫu
Vậy cấu trúc “to infinitive” dùng trong những trường hợp nào và cách dùng to infinitive như thế nào cho phù hợp với việc rèn luyện cả 4 kĩ năng trong Tiếng Anh? Hãy theo dõi ở dưới đây :
Too + Adj +To infinitive: Quá … để làm gì đó
VD : She is too young to drive a car ( Cô ấy quá trẻ để lái xe ô tô )
For + đại từ nhân xưng + cụm động từ nguyên mẫu
VD : The book is too think for me to read in 1 day. ( Cuốn sách này qua giày để tôi đọc nó trong 1 ngày)
So + Adj + as +to infinitive : Quá để làm gì
VD : He is so smart as to deal with the difficult homework. ( Anh ấy quá thông minh để đối đầu với những bài tập khó )
Adj + enough + To infinitive : Đủ … để làm gì
VD : He is old enough to go to school ( Anh ấy đủ tuổi để đi học)
It is + Adj + of + đại từ +To infinitive
VD : It is so helpful of you to help me.
( Bạn thật tốt bụng khi đã giúp tôi )
But/except +To infinitive : ngoài việc…
Ví dụ: We have no choice except to do this work.
(Chúng ta không còn sự lựa chọn nào ngoài việc làm công việc này).
Adi +To infinitive
Cụm động từ nguyên mẫu thường nằm sau các tính từ sau ở trong câu :
Wrong (sai) | Happy (vui mừng) | Anxious (lo lắng) | Glad (mừng) |
Disappointed (thất vọng) | Sad (buồn ) | Interesting (thú vị) | Ready (sẵn sàng) |
Right (đúng) | Easy (dễ dàng) | Hard (khó khăn) | Able (có thể) |
Unable (không thể) | Difficult (khó) | Fit (thích hợp) | Important (quan trọng) |
Pleasant (vui thú) | Possible (có thể) | Impossible (không thể) | Sure (chắc chắn) |
Bài tập về cụm động từ nguyên mẫu
Điền từ vào chỗ trống:
1. She’d like _____a book
A. have B. to have had C. to have D. to be had
2. I demanded ______ to my mother .
A. speak B. to speak C. to have speaking D. be speaking
3. I’d hate ______early.
A. to arriving B. to arrived C. arrive D. be arrived
4. She loves ______ here rather than anywhere else beacause of me.
A. to work B. work C. to be worked D. be worked
5.She decided …… all the housework at 9 p.m
A. finish B. to finish C. to have finishing D. be finished
Trên đây là bài viết về cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết trên sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.
Đừng quên bổ sung nhiều hơn các từ vựng tiếng Anh theo các chủ đề, và cùng tham khảo các phương pháp tự học tiếng anh sáng tạo, hiệu quả, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500 để dễ dàng kết hợp với các cụm từ nguyên mẫu trên đây và áp dụng vào mọi tình huống trong đời sống bạn nhé! Tiếng Anh Free chúc bạn học tốt và sớm thành công!
Xem thêm: Mệnh đề danh ngữ và những điều cần biết khi sử dụng
Bình luận