Những chuyện quá khứ thì hãy để nó là quá khứ, nhưng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh thì phải học ngay và luôn! Các bạn đã nắm chắc trong tay cấu trúc thì quá khứ đơn các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn chưa? Nếu chưa thì cùng Tiếng Anh Free đọc bài viết sau đây để có thể tự tin sử dụng thì quá khứ đơn này nhé.
Tìm hiểu ngay về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất:
Nội dung bài viết
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Rất đơn giản, cấu trúc thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt hoàn toàn ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn câu khẳng định
S + V-ed (regular/ irregular) + …
Trong đó:
- S là chủ ngữ
- V-ed là động từ ở dạng quá khứ:
- Regular verbs là những động từ có quy tắc, thêm đuôi -ed như: to work – worked, to study – studied,…
- Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc, có cách biến đổi riêng như: to do – did – done, to run – ran – run, to buy – bought – bought.
Ví dụ:
- I went to the shopping mall yesterday to buy some clothes.
Tôi đã đi trung tâm thương mại hôm qua để mua vài bộ quần áo.
- Jack visited his aunt England last summer.
Jack đã tới thăm dì anh ấy ở Anh hè năm ngoái.
- When I was a kid, I always followed my mom to the market.
Khi còn nhỏ, tôi luôn luôn theo mẹ đi chợ.
- We think the dress you wore last night is gorgeous.
Chúng tôi nghĩ chiếc váy bạn mặc tối qua rất lộng lẫy.
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn câu phủ định
2.1 Với động từ tobe:
I/ he/ she/ it + was not (wasn’t) + …
You/ we/ they + were not (weren’t) + …
Ví dụ:
- I was at home yesterday.
Hôm qua tôi ở nhà.
- They were students in this university from 2000 to 2003.
Họ là sinh viên của trường đại học này từ năm 2000 đến năm 2003.
- Sarah wasn’t honest with me.
Sarah đã không thành thật với tôi.
2.2 Với động từ thường:
S + did not (didn’t) + V-inf + …
Ví dụ:
- Our team didn’t complete the report on time.
Đội của tôi đã không hoàn thành bài báo cáo đúng thời hạn.
- The government enforced a new law last month but nobody knew.
Chính phủ đã ban hành luật mới tháng trước nhưng không ai biết.
- The students didn’t do what the teacher said.
Học sinh không làm theo những gì cô giáo nói.
3. Cấu trúc thì quá khứ đơn câu nghi vấn
3.1 Với động từ to be:
Was I/ he/ she/ it + …
Were you/ we/ they + …
Ví dụ:
- Were you in your grandmother’s house last week?
Bạn có ở nhà của bà bạn tuần trước không?
- Were they at the party last night?
Họ có ở bữa tiệc tối có không?
- Was Daniel absent the last lesson?
Daniel có vắng mặt ở buổi học trước không?
3.2 Với động từ thường:
Did + S + Verb?
Ví dụ:
- Did you come to the concert of Son Tung?
Bạn có đến buổi hòa nhạc của Sơn Tùng không?
- Could Anya buy the limited Gucci shirt yesterday?
Anya có mua được chiếc áo Gucci phiên bản giới hạn hôm qua không?
- Did he fix his laptop?
Anh ấy đã sửa máy tính chưa?
Lưu ý: Nhớ rằng động từ sẽ ở dạng nguyên thể ở cấu trúc thì quá khứ đơn dạng phủ định và nghi vấn nhé (do đã có trợ động từ did).
Bài tập về công thức quá khứ đơn
Step Up đã chuẩn bị cho bạn 2 bài tập nhỏ dưới đây để bạn luyện tập những kiến thức về cấu trúc thì quá khứ đơn ở trên. Hãy thử làm và check đáp án nhé.
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- We … the End Game movie several times last month. (watch)
- My family … to Nha Trang by air last week. (travel)
- My parents … back home when I was sleeping. (come)
- John… so disappointed when he … the result of the English test (be/ know)
- I … exhausted even though I … all day yesterday. (not be, work)
- What … you… when you … young? (dream/ be)
- After arriving home, I … a bath, then I … to bed early. (have/ go)
- He …. me the money he had borrowed last year. (give)
- “You are late” he said “The train … 15 minutes ago”. (levae)
- We … aware of the news. (not be)
Đáp án:
- We watched the End Game movie several times last month. Chúng tôi đã xem phim End Game vài lần tháng trước.
- My family traveled to Nha Trang by air last week. Gia đình tôi đi du lịch tới Nha Trang bằng máy bay tuần trước.
- My parents came back home when I was sleeping. Bố mẹ tôi về nhà khi tôi đang ngủ.
- John was so disappointed when he knew the result of the English test. John đã rất thất vọng khi anh ấy biết kết quả của cuộc thi tiếng Anh.
- I wasn’t exhausted even though I worked all day yesterday. Tôi không quá mệt kể cả khi tôi đã làm việc cả ngày.
- What did you dream when you were young? Bạn mơ ước gì khi bạn còn trẻ?
- After arriving home, I had a bath, then I went to bed early. Sau khi về tới nhà, tôi tắm, sau đó tôi đi ngủ sớm.
- He gave me the money he had borrowed last year. Anh ấy đưa tôi tiền anh ấy đã mượn tôi năm ngoái.
- “You are late” he said “The train left 15 minutes ago”. “Bạn muộn rồi” Anh ấy nói “Chuyến tàu đã rời đi 15 phút trước.”
- We weren’t aware of the news. Chúng tôi không hề biết tin tức gì.
Bài 2: Chia động từ to be ở thì quá khứ đơn
- Last year, Jane (be) a teacher, she (not be) a farmer.
- Please, I said I didn’t do that, I (be) honest.
- My mother (be) very happy when I got home after 1 year.
- Look at us in this photo, at that time we (be) only 5 years old.
- He bought her some food because she (be) sad.
Đáp án:
- was/ wasn’t
- was
- was
- were
- was
Bài 3: Dịch những câu sau sang tiếng Anh
- Hôm qua cô ấy đã không ở nhà.
- Cậu không giận tớ hôm qua chứ?
- Tôi không nghĩ nhiều về nó lắm.
- Tôi nói chậm nhưng Lily không hiểu tôi.
- Anh ấy không đến nên chúng tôi đã đi mà không có anh ấy.
Đáp án:
- She wasn’t at home yesterday.
- Weren’t you angry with me yesterday?
- I didn’t think much about it.
- I spoke slowly but Lily didn’t understand me.
- He didn’t come so we went without him.
Hi vọng với bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ cấu trúc thì quá khứ đơn trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Thực tế thì thì quá khứ đơn được người nước ngoài sử dụng rất nhiều cùng với các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để tường thuật và kể lại câu chuyện nào đó nên hãy cố nhớ rõ cấu trúc thì quá khứ đơn nhé.
Xem thêm: Câu tường thuật
Bình luận