“Support to hay support for, Support đi với giới từ gì, hoặc sau Support là gì,..?” đây là một trong số những câu hỏi khiến cho nhiều bạn học ngoại ngữ cảm thấy khó khăn khi sử dụng cấu trúc Support. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu trọn bộ kiến thức về cấu trúc và cách dùng Support qua bài viết này nhé.
Nội dung bài viết
Support là gì
Trong tiếng Anh, Support được coi là 1 động từ mang nghĩa là “hỗ trợ, ủng hộ”.
Ví dụ:
- She supports my dreams.
Cô ấy hỗ trợ cho ước mơ của tôi.
- He has given me great support.
Anh ấy đã mang đến cho tôi sự hỗ trợ tuyệt vời.
- John supports me in every situation.
John ủng hộ tôi trong mọi tình huống.
Cấu trúc Support trong tiếng Anh
Công thức Support chung:
S + support + O
Trong một số ngữ cảnh khác nhau, Support còn có thể đóng vai trò là danh từ. Đối với cách dùng Support, chúng mình sẽ chia sẻ dưới 2 dạng của Support nhé.
1. Support đóng vai trò là động từ
Với việc Support giữ vai trò là 1 động từ, cấu trúc Support này sẽ được dùng để diễn đạt về việc ai đó ủng hộ, hỗ trợ, đồng tình, hoặc giúp đỡ ai trong việc gì với mong muốn giúp họ thành công.
Ví dụ:
- They support me to sign that contract.
Họ giúp đỡ tôi để ký kết được hợp đồng đó.
- My family supported me a lot when I started my business.
Gia đình tôi đã hỗ trợ tôi rất nhiều khi tôi khởi nghiệp kinh doanh của bản thân.
Support còn được dùng nhằm diễn đạt tới việc ai đó chu cấp tiền bạc để hỗ trợ hoặc giúp ai đó mua quần áo, đồ ăn cũng như nhu yếu phẩm cần thiết.
Ví dụ:
- Currently, my mother still supports my family.
Hiện tại, anh ấy vẫn hỗ trợ giúp cho gia đình tôi (ở ngữ cảnh này thì mang ngữ nghĩa là cho “gia đình tôi” vật chất đó).
Support còn mang nghĩa diễn đạt là yêu thích, ủng hộ hoặc đồng tình.
Support được dùng để thể hiện về việc 1 ai đó ủng hộ hoặc đồng tình với 1 sự kiện, hành động nào đó.
Ví dụ:
- My father doesn’t support going out with him.
Bố của tôi không tán thành việc đi chơi với anh ấy.
- We support penalties for those who drink alcohol while on the road.
Chúng tôi ủng hộ xử phạt người đã uống rượu bia khi tham gia giao thông.
Đối với ngữ cảnh tình huống bạn là một fan của 1 nhóm nhạc hoặc đội tuyển nào đó thì bạn hoàn toàn có thể dùng Support.
Ví dụ:
- I support G-Dragon from Big Bang.
Tôi thích G-Dragon của Big Bang.
- I support LK in everything.
Tôi ủng hộ LK trong tất cả mọi thứ.
Công thức support
Xem thêm:
2. Support đóng vai trò là danh từ
Bên cạnh là 1 động từ thì Support còn có thể là 1 danh từ nữa đó. Support sẽ mang ngữ nghĩa là “sự hỗ trợ” hoặc “sự ủng hộ, tán thành”.
Ví dụ:
- He has given us great support.
Anh ấy đã mang đến cho chúng tôi sự hỗ trợ giúp đỡ tuyệt vời.
- They received support from me.
Họ đã nhận được sự giúp đỡ từ tôi đó.
Chú ý về cách dùng cấu trúc Support trong tiếng Anh
Ở trên là các dạng cấu trúc và cách sử dụng Support trong tiếng Anh, dưới đây là một số chú ý nhỏ nhằm giúp các bạn tránh mắc lỗi sai về mặt ngữ pháp nhé.
- Support sẽ được chia theo thì của câu.
- Theo sau Support sẽ là 1 tân ngữ.
- Support vừa là động từ vừa là danh từ.
Cách dùng support
Xem thêm:
Bài tập về cấu trúc Support trong tiếng Anh
Để có thể ghi nhớ và sử dụng thành thạo các dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, bạn cần thực hành những bài tập nhằm ôn tập lại các kiến thức đã học. Hãy cùng chúng mình làm một số câu bài tập cơ bản về cấu trúc Support sau đây nhé.
Bài tập: Tìm lỗi sai và sửa lại sao cho chính xác:
- I’m supporting G-Dragon from Big Bang.
- They support i to sign that contract.
- He has given me great supportion.
- They received support from him.
Đáp án:
- I support G-Dragon from Big Bang.
- They support me to sign that contract.
- He has given me great support.
- They received support from him.
Trên đây là bài viết tổng hợp tất tần tật kiến thức về cấu trúc Support trong tiếng Anh. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn và vận dụng cấu trúc này một cách chuẩn xác nhất. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!
Bình luận