Cấu trúc suggest thường được dùng để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào trong những tình huống trang trọng hay khi người nói muốn đưa ra một lời khuyên, một đề nghị hoặc để nói gợi ý gián tiếp… Hôm nay, hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu chi tiết và đầy đủ nhất về cách dùng cấu trúc suggest trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
Cấu trúc sugggest trong tiếng Anh
1.1 Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ): đề xuất cái gì đó (cho bất kỳ ai đó)
- Trong trường hợp này thì các cụm danh từ được sử dụng làm tân ngữ của động từ suggest.
Ví dụ:
I suggest a red wine with that dish.
(Tôi đề nghị dùng rượu vang đỏ với món ăn đó.)
- Trong trường hợp bạn muốn đề cập đến đối tượng mà nhận được lời đề nghị, chúng ta sẽ sử dụng “to”.
Ví dụ:
My mother suggested a course I could sign up for at the end of the year.
or My mother suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.
(Mẹ của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)
NOT My mother suggested me a course…
(Cấu trúc suggest)
1.2 Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”) : đề xuất rằng ai đó (nên làm gì đó)
- Khi đưa ra một đề xuất ta có thể dùng mệnh đề “that” đi theo sau động từ suggest. Trong các tình huống không trang trọng, chúng ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.
Ví dụ:
I suggest (that) we take a break and go for a walk.
(Tôi đề nghị chúng ta nên nghỉ ngơi và đi dạo một chút..)
Lưu ý:
Trong tình huống dùng mệnh đề “that” thì động từ đi theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ:
The doctor suggests that he lose some weights.
(Chủ ngữ là “he” nhưng động từ “lose” không chia)
- Khi đề nghị hay đề xuất một việc gì trong quá khứ, chúng ta có thể sử dụng “should” trong mệnh đề “that”.
Ví dụ:
His doctor suggested that he should reduce his working hours and take more exercise.
Tìm hiểu thêm các chủ đề liên quan về ngữ pháp tiếng Anh khác:
1.3 Suggest + -ing form (Suggest + V-ing): đề xuất làm gì đó
Chúng ta có thể sử dụng V-ing đi theo sau động từ suggest khi đề cập đến một hành động tuy nhiên không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
Ví dụ:
She suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
(Cô ta đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)
(Cấu trúc suggest trong tiếng Anh)
1.4 Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)
Chúng ta cũng có thể sử dụng những từ để hỏi như: where, what, when, who, how để theo sau động từ suggest, chúng có hàm nghĩa là gợi ý làm như thế nào, ở đâu, như thế nào đó…
Ví dụ:
Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my girlfriend?
(Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn gái của tôi không?)
Could suggest you what I should to wear the party?
(Bạn có thể gợi ý tôi nên mặc gì tới bữa tiệc được không?)
Lưu ý:
- KHÔNG dùng suggest + tân ngữ + to_V khi muốn đề nghị ai đó làm gì.
Ví dụ:
He suggested that I should go abroad for further study.
NOT he suggested me to go abroad…
- KHÔNG dùng to_V sau suggest:
Ví dụ:
He suggests having the car repaired as soon as possible.
NOT He suggests to have…
- Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ” .
Ví dụ:
Are you suggesting (that) I’m lazy?
(Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)
- Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.
Ví dụ:
A solution immediately suggested itself to me.
(Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)
Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
Cách dùng cấu trúc suggest trong tiếng Anh
Cấu trúc suggest thường được dùng để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào trong những tình huống trang trọng hay khi người nói muốn đưa ra một lời khuyên, muốn đưa ra một đề nghị hoặc để nói gợi ý gián tiếp… Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì suggest được sử dụng chủ yếu với 5 trường hợp dưới đây, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
1.1 Cấu trúc suggest+ gerund được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào
- Trong những cấu trúc mà không phải tất cả người nghe hay người đọc đều có thể làm theo lời khuyên ấy:
“Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed?”
(Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)
- Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chớ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy:
“He also suggests going with your mother to her appointments.”
(Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)
- Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề , vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund:
“We suggest planning ahead.”
(Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)
Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.
Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.
1.2 Dùng cấu trúc suggest that S V khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.
Ví dụ:
Bác sĩ nói với bệnh nhân:
“I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down.”
(đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)
“We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.”
(Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)
- suggest that S V thường có subjunctive verb theo sau trong North American English, nhưng trong UK English, thường có “should” theo sau suggest that S should V:
Ví dụ:
I suggested that John exercise more.
The teacher suggested that Mary study the lesson again.”
- Không có “s” ở các từ “exercise” or “study” vì đó là động từ subjunctive, tuy nhiên North Americans có thể nói “I suggested that John exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.
I suggested that John should exercise more.” (Anh thường dùng should sau suggested that)
- Khi dùng present progressive với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.
Ví dụ:
I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution.
(Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)
- Trong văn nói, người ta thường sử dụng cấu trúc suggest that như sau
I suggested that he should buy a new house.
I suggested that he bought a new house.
I suggested that he buy a new house.
I suggested his buying a new house.
I suggested your going to the cinema.
I suggest you go to the cinema.
I suggest your going to the cinema.
I suggest going to the cinema.
(Cách dùng suggest)
1.3 Cấu trúc suggest dùng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức vụ hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó.
Ví dụ:
We suggested him for for the post of Minister of the Interior.
(Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)
1.4 (Món đồ, sự việc) nhắc nhở cần xem xét, cần làm điều gì đó.
Ví dụ:
The glove suggests that she was at the scene of the crime.
(Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)
1.5 Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ
Ví dụ:
I didn’t tell him to leave, I only suggested it.
(Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)
Bài tập cấu trúc suggest có đáp án
Một trong những cách để có thể học tốt tiếng Anh cũng như sử dụng cấu trúc thành thạo và tối ưu thời gian học là thực hành bài tập. Dưới đây là một số dạng bài tập cấu trúc suggest có đáp án giúp các bạn ứng dụng và luyện tập, hãy cùng tìm hiểu nhé.
I. Supply the correct form of the verbs in brackets
- I suggest (collect) new books and notebooks.
- I suggest that you (work) __________harder on your skill.
- I suggest (collect) __________unused books.
- I suggest that you (listen) __________to English programmes on the internet or on TV.
- I suggest (organize) __________a show to raise money.
- I suggest that you (practice) __________writing English sentences.
- I suggest (play) football after school.
- I suggest that you (use) __________English with friends in class.
- I suggest (take) _________a taxi home
- I suggest that you (practice) __________listening to English lessons on tapes.
- I suggest (help) __________poor families with their chores.
- I suggest that you (join) __________English speaking clubs.
- I suggest (give) __________lessons to poor children.
- I suggest that you (have) __________a good English dictionary.
- She suggests (help) _________street children.
II. Choose the most appropriate answer.
1. Our teacher suggested we _____ harder to pass the exam.
A. studies
B. study
C. studying
2. The professor suggested he _____ the research before June.
A. summit
B. summiting
C. summits
3. His leader suggested _____ on time.
A. being
B. be
C. is
4. Chinh suggests they _____ a meeting every week.
A. should have
B. have
C. Both are correct
5. The coacher suggested that they _____ a Insta group.
A. have
B. has
C. having
6. His parents suggest he _____ married as soon as possible.
A. get
B. gets
C. got
7. We have suggested _____ to Paris for this winter vacation.
A. going
B. go
C. should go
8. My older brother suggests that I _____ tennis to have good health.
A. should play
B. playing
C. plays
9. We suggest _____ a postcard to our grandfather.
A. send
B. sending
C. sent
10. I suggested that we _____ John to the party.
A. should invite
B. invite
C. Both are correct
11. It’s so cold outside. We suggest _____ the door.
A. should close
B. close
C. closing
12. My dad suggests that I _____ for some part-time jobs to earn more money.
A. look
B. looking
C. looks
13. Marry has suggested _____ to the park for a walk.
A. went
B. goes
C. going
14. The government suggests _____ by bus to reduce the environmental pollution.
A. travel
B. traveling
C. travelled
15. My roommate suggested that we _____ more vegetables and fruit.
A. should eat
B. eating
C. ate
Đáp án:
I. Supply the correct form of the verbs in brackets
- collecting / 2. work / 3. colleting
- listen / 5. organizing / 6. practice
- playing / 8. use / 9.taking
- practice / 11. helping / 12. join
- giving / 14. have / 15. helping
II. Choose the most appropriate answer.
1. B | 2. A | 3. A |
4. C | 5. A | 6. A |
7. A | 8. A | 9. B |
10. C | 11. C | 12. A |
13. C | 14. B | 15. A |
Trên đây Step Up đã tổng hợp các cấu trúc suggest thường gặp nhất trong tiếng Anh. Để có cách học tốt tiếng Anh cũng như cải thiện đều các kỹ năng của bản thân, bên cạnh việc học các cấu trúc ngữ pháp thì kỹ năng giao tiếp và từ vựng là không thể thiếu. Nạp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất trong 30 ngày với sách Hack Não 1500 của Step Up. Cuốn sách bao gồm phương pháp truyện chêm, âm thanh tương tự giúp bạn có thể tự tin nghe hiểu 80% các cuộc hội thoại và tự tin giao tiếp với người bản ngữ.
Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào giúp cho các bạn hiểu rõ hơn cũng như có thể sử dụng cấu trúc suggest trong tiếng Anh một cách tốt nhất. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
Bình luận