“Encourage to V hay V-ing?”, “Encourage đi với giới từ gì?”, hoặc “Encourage + gì?”,… nếu như bạn không nắm vững kiến thức về cấu trúc Encourage thì chắc hẳn rằng bạn sẽ khó có thể trả lời những câu hỏi trên, cũng như bối rối khi sử dụng và giải quyết bài tập liên quan tới cách dùng Encourage. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu trọn bộ kiến thức về cấu trúc Encourage trong bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
Encourage là gì
Đầu tiên, bạn cần phải hiểu rõ Encourage là gì trong tiếng Anh. Từ đó bạn sẽ dễ dàng hơn khi vận dụng dạng cấu trúc này.
Encourage là 1 động từ, diễn đạt ngữ nghĩa: “khích lệ, động viên và khuyến khích”.
Ví dụ:
- My manager encourages me to cooperate with them.
Quản lý của tôi động viên tôi hãy hợp tác với họ.
- I always encourage my younger brother to study abroad.
Tôi luôn động viên em trai đi du học.
- My team was encouraged to make that project.
Đội của tôi được khích lệ để làm dự án đó.
- My father encourages me to learn English.
Bố tôi khuyến khích tôi học tiếng Anh.
Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh
Encourage to V hay Ving, như thế nào là dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh chính xác?
Hãy lưu ý rằng, Encourage luôn đi với to V. Cấu trúc Encourage như sau:
Dạng chủ động:
S + encourage + O + to + V
(Ai đó muốn động viên hoặc khích lệ 1 ai đó làm gì).
Ví dụ:
- The teacher encourages me to join this team.
Giáo viên động viên tôi tham gia đội này.
- Susan encourages me to try call him.
Susan động viên tôi thử gọi cho anh ấy.
- My boss encourages me to sign that contract.
Sếp tôi động viên tôi ký kết hợp đồng đó.
Dạng bị động:
S + be encouraged + to + V
(Ai đó được động viên làm gì)
Ví dụ:
- He was encouraged a lot by his friends to do that.
Anh ta đã được động viên rất nhiều bởi bạn bè để làm điều đó.
- Has she ever been encouraged to do something special?
Cô ấy đã bao giờ được động viên để làm gì đó đặc biệt chưa?
- I’m encouraged to buy a new car.
Tôi đã được động viên để mua chiếc xe mới.
Encourage to v hay ving
Xem thêm:
Một số chú ý về cấu trúc Encourage
Cách dùng Encourage trong tiếng Anh thực sự không quá khó. Hãy cùng xem một số chú ý nho nhỏ dưới đây nhé.
1. Encourage đi với to V (mang nghĩa động viên, khích lệ ai đó làm gì).
2. Encourage còn có thể được sử dụng nhằm nói về sự đồng ý, tán thành cho việc gì đó. Khi đó, encourage sẽ đi với 1 danh từ.
Ví dụ:
- School needs to encourage learning’s student.
Nhà trường cần khuyến khích việc học tập của học sinh.
3. Encourage ở dạng tính từ
Encouraging, mang tính chất động viên và khiến cho ai đó cảm thấy tự tin, hy vọng.
Ví dụ:
- That’s a big customer. It’s very encouraging.
Đó là một khách hàng lớn. Điều đó rất đáng để hy vọng.
- We heard some encouraging news from him.
Chúng tôi nghe được 1 vài tin tốt từ anh ấy.
4. Encourage ở dạng danh từ
Encouragement, lời động viên hoặc sự động viên.
Ví dụ:
- My family give me a lot of encouragement.
Gia đình tôi dành cho tôi rất nhiều lời động viên.
Cách dùng encourage
Xem thêm:
Bài tập cấu trúc Encourage trong tiếng Anh
Thực hành luôn là yếu tố cần thiết giúp bạn hiểu và ghi nhớ tốt hơn kiến thức đã học. Step Up đã tổng hợp 1 số dạng bài tập cơ bản về cấu trúc Encourage ngay sau đây, cùng ôn tập và đừng quên tham khảo đáp án nhé.
Bài 1: Lựa chọn đáp án chính xác vào chỗ chấm:
1. He always ….. a lot. Thanks for that.
A. encourage
B. encourages
C. encouraged
2. My family encourages me …..
A. learn
B. to learn
C. learning
3. They want to encourage students ….. more.
A. to read
B. to smile
C. to play
4. I ….. to join her team. I’m so happy for that.
A. was encouraged
B. encourage
C. am encouraged
5. It’s ______ that Adam is in favour of the project.
A. encourage
B. encouraging
C. encouraged
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai cho những câu dưới đây:
1. My team was encouraged make that project.
2. My father encourage me to learn English.
3. I’m encourage to buy a new car.
4. Susan encourages me to try call him.
5. My boss encourages me to sign that contract.
Đáp án:
Bài 1:
1. B
2. B
3. A
4. A
5. B
Bài 2:
1. My team was encouraged to make that project.
2. My father encourages me to learn English.
3. I’m encouraged to buy a new car.
4. Susan encourage me to try call him.
5. My boss encourages me sign that contract.
Trên đây là bài viết tổng hợp trọn bộ kiến thức về cấu trúc Encourage trong tiếng Anh cũng như một số lưu ý khi sử dụng Encourage. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng Encourage và vận dụng một cách chính xác nhất.
Chúc bạn học tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!
Bình luận