“I decide to call her immediately. I love her” – (Tôi quyết định gọi cho cô ấy ngay lập tức. Tôi yêu cô ấy”. Cấu trúc decide là một trong những dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh vô cùng phổ biến, được sử dụng khi muốn diễn đạt sự lựa chọn hoặc quyết định làm gì đó. Tuy nhiên, có nhiều bạn vẫn cảm thấy bối rối khi không biết “decide đi với giới từ gì, hoặc decided + gì,..”. Trong bài viết này, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cấu trúc Decide với từng ví dụ cụ thể và bài tập chi tiết nhé.
Nội dung bài viết
Decide là gì
Decide được coi là 1 động từ nhằm nói về sự lựa chọn hoặc quyết định làm việc gì đó. Ở một vài ngữ cảnh khác, Decide còn diễn đạt ý nghĩa rằng cái gì hoặc ai đã quyết định kết quả cho việc gì đó.
Ví dụ:
- Can you reply me? Have you decided where to meet us yet?
Bạn có thể phản hồi cho tôi chứ? Bạn đã quyết định gặp gỡ chúng tôi ở đâu chưa vậy?
- You have to decide to solve this problem early. It’s very important.
Bạn phải quyết định để giải quyết vấn đề này sớm. Nó rất quan trọng.
- I decided to order a pizza.
Tôi đã quyết định đặt một chiếc bánh pizza.
- I decided to listen information from him.
Tôi đã quyết định lắng nghe thông tin từ anh ta.
Cấu trúc Decide trong tiếng Anh
Để giải đáp cho các câu hỏi “Decide + gì, Decided đi với từ gì, hoặc Decided + gì,..” thì hãy cùng chúng minh khám phá về cấu trúc Decide ngay dưới đây nhé.
1. Decide + to V-inf
Cách dùng Decide này sẽ nói về ai lựa chọn hoặc quyết định làm gì.
S + decide + to V-inf
Ví dụ:
- He has decided to join my team.
Anh ta đã quyết định tham gia đội của tôi.
- I decided to learn English.
Tôi đã quyết định học tiếng Anh.
- We decided to sign that contract.
Chúng tôi đã quyết định ký hợp đồng đó.
- I decided to go to the library.
Tôi đã quyết định tới thư viện.
2. Decide + Wh- (what, whether,…), How
Đây là một dạng cấu trúc Decide được phụ thuộc trên 1 yếu tố cụ thể như ai/ như thế nào/ cái gì,.. sử dụng cấu trúc Wh-
S + decide + Wh- (what, whether, how, who, where, when) + to V-inf
Ví dụ:
- I need to think about that. I can’t decide who to do this task. It’s very difficult.
Tôi cần suy nghĩ về điều đó. Tôi không thể quyết định ai sẽ làm nhiệm vụ này. Nó rất khó đó.
- I can’t decide what to eat. My wife will decide it.
Tôi không thể quyết định ăn cái gì cả. Vợ tôi sẽ quyết định nó.
- Yes, i’m going to decide how to solve that problem. Don’t worry!
Vâng, tôi sẽ quyết định cách giải quyết vấn đề đó. Đừng lo lắng!
3. Decide (that) + mệnh đề
Trong tiếng Anh, Decide còn có thể đi kèm với 1 mệnh đề. Cách sử dụng này mang nghĩa là ai lựa chọn hoặc quyết định cái gì.
S + decide (that) + mệnh đề
Ví dụ:
- My father decided that he would buy a new motorbike for me.
Bố tôi đã quyết định rằng ông ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới cho tôi.
- I decide that i will ask him for price of cargos.
Tôi quyết định là sẽ hỏi anh ta về giá của hàng hóa.
- Adam doesn’t understand her idea. Adam decided that he wouldn’t hire her.
Adam không hiểu ý tưởng của cô ấy. Adam quyết định rằng anh ta sẽ không thuê cô ấy.
4. Decide + danh từ
Ở cách dùng này, cấu trúc Decide sẽ đi với danh từ nhằm nói về ai hoặc cái gì đã quyết định kết quả của sự việc nào đó.
S/N + decide + N
Ví dụ:
- Experience’s really decide the result of interview.
Kinh nghiệm thực sự quyết định tới kết quả của buổi phỏng vấn.
- The quality will decide long-term business.
Chất lượng sẽ quyết định tới việc kinh doanh lâu dài.
- His skill can decide this match.
Kỹ năng của anh ta có thể quyết định trận đấu này.
Cách dùng decide
Xem thêm:
Những cụm từ đi với Decide thông dụng
“Decide đi với giới từ gì?”, chúng mình đã tổng hợp một số giới từ đi với Decide dưới đây giúp bạn giải đáp cũng như nhận biết về ngữ nghĩa của chúng một cách dễ dàng.
Decide có thể kết hợp với giới từ tạo thành cụm động từ mang nghĩa khác.
Trước hết, cụm từ Decide on diễn đạt quyết định lựa chọn gì hoặc ai đó 1 cách thật kỹ càng.
S + decide on + N
Ví dụ:
- Susan decided on the white dress for the party.
Susan đã quyết định lựa chọn chiếc váy trắng cho bữa tiệc.
- After collision situation, referee will decide on the solution.
Sau tình huống va chạm, trọng tài sẽ quyết định cách giải quyết.
- After the meeting, he decides on Marie for the new task.
Sau buổi họp, anh ta quyết định chọn Marie cho nhiệm vụ mới.
Tiếp theo, cụm từ Decide between sẽ diễn đạt sự lựa chọn giữa những ai hoặc cái gì.
S + decide between + N and N/ N số nhiều
Ví dụ:
- Yes, i know that. She’s trying to decide between Adam’s idea and John’s idea.
Vâng, tôi biết điều đó. Cô ấy đang cố gắng quyết định lựa chọn giữa ý tưởng của Adam và ý tưởng của John.
- Of course, he must decide between house and car.
Tất nhiên, anh ta phải quyết định lựa chọn giữa ngôi nhà và chiếc xe.
Nếu như bạn muốn nói về ai đó quyết định nhằm chống lại ai, cái gì hoặc không làm gì, chúng ta có thể sử dụng cụm từ Decide against.
S + decide against + N
Ví dụ:
- He can’t believe his team decided against his idea.
Anh ấy không thể tin nhóm của anh ấy đã quyết định không làm theo ý tưởng của anh ấy.
- My boss decided against signing the contract.
Sêp tôi đã quyết định không ký hợp đồng.
Decide đi với giới từ gì
Xem thêm:
Bài tập về cấu trúc Decide trong tiếng Anh
Thực hành một số dạng bài tập về cấu trúc Decide dưới đây để ôn tập lại kiến thức vừa học ở trên nhé.
Bài tập: Lựa chọn từ chính xác và phù hợp vào chỗ chấm:
decide on, decide against, decide between, decide (that), decide to
- Last month, Adam ….. call his family.
- She’s trying to ….. Adam’s idea and John’s idea.
- Sorry, now i can’t ….. how to solve that problem.
- He can’t believe his team ….. his idea.
- I’ve ….. blue for the bathroom.
- They ….. they will check the quality from his factory.
Đáp án:
- decided to
- decide between
- decide
- decided against
- decide on
- decided that
Bài viết trên đây đã tổng hợp trọn bô kiến thức về cấu trúc Decide trong tiếng Anh với từng ví dụ minh họa cụ thể. Hi vọng rằng với nhhững thông tin kiến thức mà Step Up đã chia sẻ sẽ giúp bạn nắm vững và sử dụng thành thạo dạng cấu trúc này. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!
Bình luận