“Thì quá khứ thì dùng để nói về quá khứ, đơn giản!”. Đúng là như vậy. Tuy nhiên, chi tiết về các trường hợp khác nhau sử dụng thì quá khứ đơn thì bạn đã nắm chắc chưa? Trong tiếng Anh, nếu chia ra thì có tới 5 cách dùng thì quá khứ đơn cụ thể đó. Hãy “update” kiến thức về cách dùng thì quá khứ đơn ngay bây giờ với Tiếng Anh Free nhé!
Tìm hiểu ngay về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất:
Cách dùng thì quá khứ đơn
Trước đây có thể bạn đã đọc ở đâu đó, rằng cứ có trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometimes,…) thì ta dùng thì hiện tại đơn. Điều này không hoàn toàn đúng đâu do có lúc thì quá khứ đơn cũng xuất hiện những từ trên đó. Muốn hiểu tại sao thì xin mời các bạn hãy xem 5 cách dùng thì quá khứ đơn dưới đây.
1. Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể
Đây là cách dùng thì quá khứ đơn hay gặp nhất và cũng đơn giản nhất.
Ví dụ:
- My brother started learning French 4 years ago.
Anh trai tôi đã bắt đầu học tiếng Pháp từ 4 năm trước.
- Lisa graduated from Harvard University in 2018.
Lisa đã tốt nghiệp Đại học Harvard vào năm 2018.
- I broke my arm last month.
Tôi bị gãy tay vào tháng trước.
2. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc
Trong trường hợp này, sau mệnh đề S + V sẽ có trạng ngữ chỉ thời gian là: for + (khoảng thời gian) hoặc from….to….
Ví dụ:
- Tony studied in Australia for 4 years. (Now he studies in England.)
Tony đã học ở Úc trong 4 năm. (Bây giờ anh ấy đang học ở Anh.)
- My family lived in Ho Chi Minh city from 2000 to 2010.
Gia đình tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2000 đến 2010.
- I drove this car for 8 years, from 2008 to 2016. Now I have a new one.
Tôi đã lái chiếc xe này trong 8 năm, từ 2008 đến 2016. Bây giờ tôi có xe mới rồi.
3. Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ
Cách dùng thì quá khứ đơn này thường dùng để kể chuyện, kể một sự kiện nào đó trong quá khứ cho người khác.
Ví dụ:
- Yesterday, I had breakfast with my mom and then went to school.
Hôm qua, tôi ăn sáng cùng mẹ rồi tới trường.
- The thief opened the door, turned on the light and took the laptop.
Tên trộm mở cửa, bật đèn và lấy chiếc máy tính xách tay.
- We greeted, then talked and danced together.
Chúng tôi đã chào hỏi nhau, trò chuyện và nhảy múa cùng nhau.
4. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa
Đây chính là trường hợp ta dùng các trạng từ chỉ tần suất trong cách dùng thì quá khứ đơn. Khi trong câu có cụm từ thì thời gian ở quá khứ (when I was young, yesterday,…), thì câu đó dùng để nói về một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ mà bây giờ không diễn ra nữa.
Ví dụ:
- When I was a little girl, I usually listened to Korean music.
Khi tôi còn nhỏ, tôi thường xuyên nghe nhạc Hàn Quốc.
- Jane went to the gym and worked out quiet often last year.
Jane đến phòng gym và tập luyện khá thường xuyên năm ngoái.
- Students usually came to the library, but now they read e-books.
Học sinh trước đây thường đến thư viện, nhưng bây giờ chúng đọc sách điện tử.
5. Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ
Khi có một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (dùng thì quá khứ tiếp diễn), mà có hoạt động khác chen ngang, thì hoạt động chen ngang ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- The children were watching TV when their parents came back home.
Bọn trẻ đang xem tivi thì ba mẹ chúng về nhà.
- Luckily, the policeman caught the thief while he was escaping.
May mắn thay, cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.
- I was taking a bath when the phone rang.
Tôi đang tắm thì chuông điện thoại kêu.
Bài tập về cách sử dụng thì quá khứ đơn có đáp án
Hai bài tập dưới đây của Step Up sẽ giúp bạn nhớ lại những cách dùng thì quá khứ đã đọc được ở trên. Hãy vừa làm bài tập vừa trả lời câu hỏi “Tại sao ở đây lại dùng thì quá khứ” nhé.
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ
- Last year my friends and I _____ (spend) my holiday in Paris.
- It _____ (be) a great experience. We _____ (travel) around by bus and we _____ (visit) lots of interesting tourist traps there.
- In the evenings we usually ______ (go) to the walking street.
- One night we even _____ (join) a dancing group and ______ (sing) with everyone there.
- In addition, we _____ (be) very lucky with the weather. It _____ (not/ rain) a lot like usual .
Đáp án:
Last year my friends and I spent my holiday in Paris. It was a great experience. We traveled around by bus and we visited lots of interesting tourist traps there. In the evenings, we usually went to the walking street. One night we even joined a dancing group and sang with everyone there. In addition, we were very lucky with the weather. It didn’t rain a lot like usual.
Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh và nhận dạng đây là cách dùng thì quá khứ đơn nào
- Chúng tôi không hề uống bia tối hôm qua.
- Cô ấy lên xe bus và đi tới chỗ làm.
- Tôi đã không ăn cơm trong 6 tháng. Bây giờ tôi đã ăn cơm rồi.
- Khi các quản lý đang họp thì giám đốc đến.
- Hồi học cấp 1 tôi thường chơi bóng đá với bạn cùng lớp.
- Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.
- John đã học cấp ba ở đây từ năm 2014 đến 2017.
- Tôi đã đến nhà Mai rồi chúng tôi ăn tối với nhau.
Đáp án:
Đừng quên xác định xem cách dùng thì quá khứ đơn trong câu là cách dùng số mấy nhé.
- We didn’t drink any beer last night. (Cách dùng 1)
- She got on the bus and went to work. (Cách dùng 3)
- I didn’t eat any rice in 6 months. Now I eat it. (Cách dùng 2)
- When the managers were having a meeting, the director came. (Cách dùng 5)
- In primary school, I usually played football with my classmates. (Cách dùng 4)
- We got married in 2019. (Cách dùng 1)
- John learnt/ learned at this high school from 2014 to 2017. (Cách dùng 2)
- I came to Mai’s home, then we ate dinner together. (Cách dùng 3)
Trên đây là chi tiết về 5 cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh với đầy đủ ví dụ cho mỗi cách dùng. Từ bây giờ bạn có thể sử dụng đúng nơi đúng chỗ thì quá khứ đơn rồi nhé. Đừng quên ôn tập các các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để có thể kể một câu chuyện bằng tiếng Anh thật mượt mà và tự nhiên nhất có thể.
Bình luận