As long as là một cụm từ thường xuất hiện trong các ngữ cảnh giao tiếp hoặc ở văn phong của bài viết tiếng Anh. Ngoài ra, trong những bài kiểm tra bài thi về ngữ pháp thì cấu trúc as long as cũng sẽ được bắt gặp khá nhiều. Có rất nhiều bạn học ngoại ngữ lại hiểu cụm từ này có nghĩa là: “vì dài”, “vì lâu”, “càng dài”, “như dài”,.. Điều này hoàn toàn không chính xác. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu tất tần tật về cách dùng as long as qua bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm:
Nội dung bài viết
As long as là gì
Cụm từ as long as trong tiếng Anh mang ngữ nghĩa “miễn như” hoặc “miễn là”.
Có 3 loại liên từ chính mà chúng ta cần phải nắm vững đó là: Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions), Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions), Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions). As long as nằm trong nhóm các liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- As long as you call her, she will forgive you.
Miễn là bạn gọi cho cô ấy, cô ấy sẽ tha thứ cho bạn.
- As long as he signs that contract, i will make payment immediately.
Miễn sao anh ấy ký hợp đồng đó, tôi sẽ thực hiện sự thanh toán ngay lập tức.
Cách sử dụng as long as thông dụng nhất
Cách dùng as long as sẽ mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau tùy thuộc vào tình huống ngữ cảnh trong câu. Để nắm vững và sử dụng một cách chính xác cụm từ as long as thì hãy cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết về từng cách sử dụng khác nhau sau đây nhé.
As long as mang ngữ nghĩa “miễn là”
Đây là một cách sử dụng phổ biến của cụm từ này. Bạn có thể bắt gặp nó trong giao tiếp, bài thi, văn viết.
Ví dụ:
- I will not meet her as long as you feel happy.
Tôi sẽ không gặp cô ta nữa miễn là bạn cảm thấy vui vẻ.
- I can buy that house as long as you like it.
Tôi có thể mua căn nhà đó miễn là bạn thích nó.
As long as mang ngữ nghĩa là “khoảng thời gian…”, “thời kỳ…”
As long as không chỉ mang nghĩa đơn thuần là “miễn là, miễn sao” ở trong câu. Tùy thuộc vào từng ngữ cảnh để diễn đạt nghĩa sao cho phù hợp. Cụm từ này còn được dùng nhằm nhấn mạnh vào 1 khoảng thời gian, hoặc thời kỳ nào đó.
Ví dụ:
- He worked hard as long as i was at the company.
Anh ta làm việc chăm chỉ trong khoảng thời gian tôi còn ở công ty.
- She reads books as long as i play football with my friends.
Cô ấy đọc sách trong khoảng thời gian tôi đá bóng với bạn bè.
Cách dùng as long as
Xem thêm:
As long as ở trong câu so sánh bằng
Ở trong câu so sánh bằng, As long as sẽ mang nghĩa là “…dài bằng…” coi long là 1 tính từ trong tiếng Anh diễn đạt ngữ nghĩa là “dài” và nó đang được đặt ở trong cấu trúc so sánh bằng “as…as”.
Ví dụ:
- My letter is as long as hers.
Bức thư của tôi dài bằng thư của cô ấy.
- My legs are as long as his.
Chân của tôi dài bằng chân của anh ta.
As long as sử dụng nhằm diễn đạt hành động trong 1 khoảng thời gian
As long as còn dùng để nói về 1 hành động nào đó kéo dài trong khoảng thời gian bao lâu.
Ví dụ:
- This match can be as long as a hour.
Trận đấu này có thể kéo dài trong 1 giờ đồng hồ.
- That plan can be as long as a month.
Kế hoạch đó có thể kéo dài một tháng.
Chú ý: Cách dùng As long as sẽ chỉ thể hiện ý nghĩa “miễn là” nếu như nó đi theo cụm.
Còn nếu chúng ta tách riêng từng từ thì những từ có trong cụm As long as mang nghĩa như sau:
- As mang nghĩa giống như bởi vì, như (adv).
- As mang nghĩa giống như do đó, tại vì (liên từ).
- Long mang nghĩa là dài, lâu (adj – tính từ).
Khi đặt trong ngữ cảnh của câu so sánh thì as long as còn có nghĩa là “dài bằng”. Đây chính là một trong những cách cùng của as long as.
Phân biệt As long as với những từ loại tương tự
Trong ngữ pháp tiếng Anh, As long as sẽ có một số từ loại tương tự với nó. Chúng mình đã tổng hợp một số từ loại tương tự với cụm từ này dưới đây, cùng khám phá và phân biệt các từ loại này thật chi tiết nhé.
Cấu trúc as long as
Xem thêm:
As long as và as far as
Đầu tiên, hãy cắt nghĩa 2 cụm từ này để thấy rõ hơn. “Long” mang nghĩa là “dài”, “Far” mang nghĩa là “xa”. Nhìn qua, chúng ta có thể thấy hai ngữ nghĩa của hai từ này tương tự nhau. Bởi vậy, có rất nhiều bạn đã hiểu rằng chúng giống nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên điều đó không phải như vậy.
As far as ở câu so sánh bằng thì nó sẽ mang ngữ nghĩa là xa như hoặc xa bằng.
Ví dụ:
- The distance from her house to restaurant is as far as from her house to my house.
Quãng đường từ nhà cô ấy đến nhà hàng xa bằng quãng đường từ nhà cô ấy đến nhà tôi vậy.
- The distance from me to her heart is as far as the distance from Earth to Mars.
Khoảng cách từ tôi đến trái tim cô ấy xa như khoảng cách từ Trái Đất tới Sao Hỏa.
As far as khi có vị trí đầu câu của 1 mệnh đề sẽ diễn đạt ngữ nghĩa là “theo như”.
Ví dụ:
- As far as I know, he loves her.
Theo như tôi biết, anh ta yêu cô ấy.
- As far as Government regulations, we shouldn’t go out.
Theo như quy định của Chính phủ, chúng ta không nên ra ngoài.
As long as và provided
Provided trong tiếng Anh mang nghĩa là “trong trường hợp là”, “miễn là”, “nếu”, “với điều kiện là”.
Ví dụ:
- I will sign this contract provided that they should confirm my ideas.
Tôi sẽ ký hợp đồng này với điều kiện là họ phải đồng ý với các ý tưởng của tôi.
- He will call her provided that you want.
Anh ta sẽ gọi cho cô ấy trong trường hợp bạn muốn điều đó.
Lưu ý: Đối với cách sử dụng của Provided và As long as, có những ngữ cảnh 2 từ này không thể thay thế với nhau. As long as thường được dùng ở câu mà vế trước sẽ phụ thuộc vào vế sau. Còn đối với Provided thường được sử dụng ở câu mang nội dung ý cho phép, hoặc chấp nhận điều kiện nào đó. Bên cạnh đó, Provided thường sẽ đi cùng với that.
As long as và as much as
As much as sẽ được dùng ở các câu mang tính so sánh bằng trong tiếng Anh. Thế nhưng, tùy vào từng ngữ cảnh khác nhau mà cụm từ này sẽ được hiểu với nhiều nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
- Her husband says as much as her.
Chồng cô ta nói nhiều như cô ta.
- He loves her as much as me.
Anh ấy yêu cô ta nhiều như tôi vậy.
Bài tập As long as trong tiếng Anh có đáp án
Một số câu về bài tập As long as dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng ôn tập lại những kiến thức ở bên trên. Cùng Step Up bắt tay vào thực hành ngay nào.
As long as trong tiếng Anh
Xem thêm:
Sử dụng cấu trúc As long as để dịch những câu sau:
- Cô ta sẽ đạt được cơ hội tốt miễn sao cô ta chăm chỉ.
- Anh ấy sẽ mua cho cô ấy căn nhà mới miễn là cô ấy ngoan ngoãn.
- Con có thể ra ngoài đi chơi buổi tối miễn sao con về nhà sớm.
- Bạn có thể chơi game miễn là bạn hoàn thành bài tập về nhà.
- Con có thể nuôi mèo miễn là con sẽ tắm cho chúng thường xuyên.
Đáp án:
- She will get a good chance as long as she sets the point.
- He will buy a new house as long as she is obedient.
- You can go out at night as long as you should come home early.
- You can play the game as long as you complete your homework.
- You can keep cats as long as you will bathe them regularly.
Bài viết trên đây đã tổng hợp trọn bộ kiến thức về cách dùng As long as trong tiếng Anh. Đồng thời, bài viết cũng đã liệt kê ra một số từ loại tương tự với cụm từ này và hướng dẫn phân biệt chi tiết dành cho mỗi cụm từ. Hi vọng rằng với những thông tin mà chúng mình đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc As long as để vận dụng cụm từ này một cách chính xác nhất. Chúc bạn học tập tốt.
Bình luận